Phân tích Writing Task 2 – Unit 19 – Education
Trong bài viết này, các bạn hãy cùng IZONE phân tích cách viết của giảng viên IZONE và hoàn thiện bài writing task 2 sau đây nhé!
Đề bài: Some education systems make students focus on certain subjects at the age of 15, while others require students to study a wide range of subjects until they leave school. What are the benefits of each system? Which is better?
A. Translation (Dịch)
Trước khi đi sâu vào phân tích cấu trúc bài Ielts Writing Task 2 trên, các bạn hãy làm bài dịch sau để có thể củng cố thêm từ vựng và ngữ pháp khi gặp đề writing này nhé.
(Nhấn vào đây để xem hướng dẫn)
Introduction
Những trọng tâm giáo dục dành cho các học sinh từ 15 tuổi khác nhau giữa các hệ thống giáo dục, …
Dịch
Vocabulary:
vary across
Grammar:
Plural nouns: focuses, students, systems (countable)
The educational focuses for students from the age of 15 vary across educational systems, …
…, với một số hệ thống ưu tiên bao quát chuyên sâu một số lượng hạn chế các môn học và một số khác lại tập trung vào nhiều môn học trên diện rộng.
Dịch
Vocabulary:
prioritize (v)
in-depth (adj)
across the board
Grammar:
gerund: prioritizing, spreading
Plural nouns: subjects (countable)
…, with some prioritizing an in-depth coverage of a limited number of subjects, and others spreading the focus on many subjects across the board.
So với phương pháp đầu, tôi tin rằng cách tiếp cận toàn diện sẽ có lợi hơn.
Dịch
Vocabulary:
former (adj)
methodology (n)
holistic (adj)
Grammar:
Modal verb “would” được sử dụng để tăng tính khách quan cho câu: would prove more beneficial
Comparatives: more + long adj (more beneficial)
Compared to the former methodology, I believe that the holistic approach would prove more beneficial.
Body Paragraph 1
Một mặt, có hai lý do chính vì sao một số hệ thống giáo dục thu hẹp phạm vi nghiên cứu xuống chỉ còn một số môn học chính cho thanh thiếu niên.
Dịch
Vocabulary:
narrow the scope of
core subject
mid-teen (n)
Grammar:
Linking words and signposting: On the one hand
Relative clauses: reasons why …
On the one hand, there are two main reasons why a number of educational systems narrow the scope of study to merely several core subjects for mid-teens.
Thứ nhất, sự tập trung sớm cung cấp cho sinh viên sự chuẩn bị thực tế cho chuyên ngành đại học và nghề nghiệp mà họ khát khao theo đuổi sau khi rời khỏi trường học.
Dịch
Vocabulary:
practical preparation
aspire to V
Grammar:
Linking words and signposting (Ordering main points): Firstly
The definite article: the early concentration
Firstly, the early concentration provides students with practical preparation for the university major and the career they aspire to pursue after leaving school.
Nếu không có một sự tập trung như vậy, sinh viên sẽ phải phân chia sự chú ý của họ cho nhiều môn học, nhiều môn học đó dường như không có sự liên quan trực tiếp đến nghề nghiệp tương lai của họ.
Dịch
Vocabulary:
relevance (n)
prospective career
Grammar:
Second conditional: Without + S1, S2 + would + V
Relative clause: many of which do not…
Without such a focus, students would have to divide their attention for a wide range of subjects, many of which do not seem to have any direct relevance to their prospective career.
Thứ hai, nó có thể giúp thu hẹp khoảng cách về kiến thức và kỹ năng mà một nền kinh tế có thể có.
Dịch
Vocabulary:
bridge (v)
knowledge and skill gap
Secondly, it can help bridge the knowledge and skill gaps that an economy may have.
Ví dụ, khoa học máy tính, kiến trúc và kỹ thuật là những ngành mà vẫn chưa thu hút đủ nguồn nhân lực tại Việt Nam,
Vocabulary:
have yet to V
talent pool
Grammar:
Giving example: For example
Relative clauses: which have yet…
Pronoun use: enough of …
For example, computer science, architecture and engineering are the disciplines which have yet to attract enough of a talent pool in Vietnam,…
…, và việc tập trung vào các lĩnh vực dành cho các học sinh trung học Việt Nam này đang có hiệu quả khi dần dần lấp đầy khoảng trống.
Dịch
Vocabulary:
do its job
fill the gap
Grammar:
Plural nouns: areas, high-schoolers
…, and the focus on these areas for Vietnamese high-schoolers is doing its job to gradually fill the gap.
Body Paragraph 2
Mặt khác, tôi tin rằng học sinh từ 15 tuổi trở lên nên theo một chương trình giảng dạy toàn diện hơn là điều nên làm.
Dịch
Vocabulary:
holistic curriculum
Grammar:
Linking words andsignposting: On the other hand…
Comparatives: more + long adj (more holistic)
Câu dùng chủ ngữ giả: it is more advisable …
On the other hand, I believe that it is more advisable for 15-year-old- and-above students to follow a more holistic curriculum.
Thứ nhất, những học sinh này nên được tạo cơ hội để khám phá nhiều môn học thay vì theo một nhóm các môn học chuẩn hoá, phù hợp với tất cả ở trường .
Dịch
Vocabulary:
a broad range of
one-size-fits-all (adj)
Grammar:
Modal verb “should” được sử dụng để tăng tính khách quan cho câu: should be given
Gerund: following
The passive: be + past participle (give – gave – given)
Firstly, these students should be given the opportunity to explore a broad range of subjects instead of following a standardized one-size-fits-all group of subjects at school.
Ở tuổi 15, hầu hết học sinh còn quá trẻ để quyết định chuyên ngành mà họ muốn theo đuổi, chưa kể mong muốn của họ có thể thay đổi giữa chừng.
Dịch
Vocabulary:
not to mention
swing halfway
Grammar:
Modal verb “can” được sử dụng để tăng tính khách quan cho câu: can swing halfway…
At the age of 15, most students are too young to decide the major they want to pursue, not to mention that their desire can swing halfway.
Do đó, độ bao phủ rộng theo nghĩa này có thể giúp họ có thêm thời gian để khám phá bản thân và xác định ngành học nào sẽ phù hợp với họ nhất.
Dịch
Vocabulary:
broad coverage
identify (v)
Grammar:
Relative clauses (rút gọn dạng chủ động): effects ranging from
Singular nouns: this type of … (countable),
addiction (uncountable)
Plural noun: effects (countable)
Therefore, a broad coverage in this sense could give them more time to explore themselves and identify which discipline would suit them best.
Hơn nữa, trên quy mô toàn nền kinh tế, với bối cảnh kinh tế thay đổi nhanh chóng,…
Dịch
Vocabulary:
rapidly changing
economic landscape
Grammar:
Linking word: Moreover,…
Moreover, on an economy-wide scale, given the rapidly changing economic landscape,…
…, khó có thể dự đoán chính xác loại tri thức nào sẽ là bản chất của tương lai.
Dịch
Vocabulary:
predict with accuracy
Grammar:
Chủ ngữ giả: it is hard to…
Reported speech (reporting question): which kinds of …
Modal verb “would” được sử dụng để tăng tính khách quan cho câu: would be …
…, it is hard to predict with accuracy which kinds of knowledge would be of the essence in the future.
…, khó có thể dự đoán chính xác loại tri thức nào sẽ là bản chất của tương lai.
Dịch
Vocabulary:
predict with accuracy
Grammar:
Chủ ngữ giả: it is hard to…
Reported speech (reporting question): which kinds of …
Modal verb “would” được sử dụng để tăng tính khách quan cho câu: would be …
…, it is hard to predict with accuracy which kinds of knowledge would be of the essence in the future.
…, khó có thể dự đoán chính xác loại tri thức nào sẽ là bản chất của tương lai.
Dịch
Vocabulary:
predict with accuracy
Grammar:
Chủ ngữ giả: it is hard to…
Reported speech (reporting question): which kinds of …
Modal verb “would” được sử dụng để tăng tính khách quan cho câu: would be …
…, it is hard to predict with accuracy which kinds of knowledge would be of the essence in the future.
Theo đó, những học sinh có sự chuẩn bị toàn diện ở trường có thể giành được lợi thế cạnh tranh với những học sinh không có.
Dịch
Vocabulary:
well-rounded
gain a competitive advantage over
Grammar:
Linking words: Accordingly,…
Modal verb “could” được sử dụng để tăng tính khách quan cho câu: could gain a…
Relative clause: those who …
Accordingly, students with a well-rounded preparation at school could gain a competitive advantage over those who do not.
Cuối cùng, hầu như không có nghề nào hiện nay tồn tại tách biệt, …
Dịch
Vocabulary:
exists in isolation
Grammar:
Linking words and signposting (Ordering main points): Lastly
Lastly, hardly any profession nowadays exists in isolation, …
…, vì vậy, một kho rộng hơn về kiến thức thu nhận được trong thời gian học ở trường có nghĩa là họ có thể giải quyết công việc tương lai của mình một cách linh hoạt và tháo vát hơn.
Dịch
Vocabulary:
repertoire
Grammar:
Modal verb “can” được sử dụng để tăng tính khách quan cho câu: can deal with
Comparatives: short adj + er + N (a wider repertoire); more + adv (more flexibly and resourcefully)
…, so a wider repertoire of acquired knowledge during school means they can deal with their future job more flexibly and resourcefully.
Conclusion
Tóm lại, tôi được thuyết phục hoàn toàn rằng việc áp dụng một chương trình giáo dục toàn diện cho người học sau 15 tuổi có thể mang lại nhiều lợi ích đáng kể hơn so với một chương trình hạn chế.
Dịch
Vocabulary:
comprehensive educational program
adoption of
restricted curriculum
Grammar:
Summarizing: In conclusion,…
The passive: be + past participle (convince – convinced – convinced)
comparatives: more + long adj (more significant)
Modal verb “could” được sử dụng để tăng tính khách quan cho câu: could bring more significant…
In conclusion, I am firmly convinced that the adoption of a comprehensive educational program for learners after 15 years old could bring more significant benefits compared to a restricted curriculum.
Để xem bài dịch hoàn thiện các bạn hãy nhấn vào đây nhé!
Introduction
The educational focuses for students from the age of 15 vary across educational systems, with some prioritizing an in-depth coverage of a limited number of subjects, and others spreading the focus on many subjects across the board. Compared to the former methodology, I believe that the holistic approach would prove more beneficial.
Body Paragraph 1
On the one hand, there are two main reasons why a number of educational systems narrow the scope of study to merely several core subjects for mid-teens. Firstly, the early concentration provides students with practical preparation for the university major and the career they aspire to pursue after leaving school. Without such a focus, students would have to divide their attention for a wide range of subjects, many of which do not seem to have any direct relevance to their prospective career. Secondly, it can help bridge the knowledge and skill gaps that an economy may have. For example, computer science, architecture and engineering are the disciplines which have yet to attract enough of a talent pool in Vietnam, and the focus on these areas for Vietnamese high-schoolers is doing its job to gradually fill the gap.
Body Paragraph 2
On the other hand, I believe that it is more advisable for 15-year-old-and-above students to follow a more holistic curriculum. Firstly, these students should be given the opportunity to explore a broad range of subjects instead of following a standardized one-size-fits-all group of subjects at school. At the age of 15, most students are too young to decide the major they want to pursue, not to mention that their desire can swing halfway. Therefore, a broad coverage in this sense could give them more time to explore themselves and identify which discipline would suit them best. Moreover, on an economy-wide scale, given the rapidly changing economic landscape, it is hard to predict with accuracy which kinds of knowledge would be of the essence in the future. Accordingly, students with a well-rounded preparation at school could gain a competitive advantage over those who do not. Lastly, hardly any profession nowadays exists in isolation, so a wider repertoire of acquired knowledge during school means they can deal with their future job more flexibly and resourcefully.
Conclusion
In conclusion, I am firmly convinced that the adoption of a comprehensive educational program for learners after 15 years old could bring more significant benefits compared to a restricted curriculum.
B. Analyze (Phân Tích)
(Nhấn vào đây để xem hướng dẫn)
Sau khi đã dịch xong các câu trong phần A, các bạn hãy đưa ra nhận xét về vai trò của từng phần và câu trong bài writing trên nhé
1. Introduction
The educational focuses for students from the age of 15 vary across educational systems, with some prioritizing an in-depth coverage of a limited number of subjects, and others spreading the focus on many subjects across the board.
Câu hỏi
Mục đích của câu General Statement là gì?
Trả lời
Đáp án
General Statement: Nhắc lại đề bài để người đọc nắm được chủ đề thảo luận: Hai hệ thống giáo dục cho trẻ từ 15 tuổi – một tập trung vào một số môn, một chia đều cho nhiều môn học.
Giải thích thêm
Câu này nên paraphrase lại đề bài, cố gắng giữ nguyên nội dung chính, không thêm bớt thay đổi nội dung nào.
Compared to the former methodology, I believe that the holistic approach
Câu hỏi
Mục đích của câu Thesis Statement là gì?
Trả lời
Đáp án
Thesis Statement: Trả lời đề bài: Cách tiếp cận nhiều môn học có nhiều lợi ích hơn.
Giải thích thêm
Tác giả khẳng định quan điểm cá nhân là theo cách tiếp cận thứ 2. Điều này được thể hiện trong việc phân bổ nội dung. ý kiến yếu hơn được rút gọn và đặt ở cụm từ (Compared to the former methodology), ý kiến của bản thân (cách tiếp cận toàn diện có nhiều lợi ích hơn) là mệnh đề chính của câu.
2. Body Paragraph 1
On the one hand, there are two main reasons why a number of educational systems narrow the scope of study to merely several core subjects for mid-teens.
Câu hỏi
Mục đích của câu Topic sentence – Body 1 là gì?
Trả lời
Đáp án
Nêu nội dung chính của Body 1: Lí do nên thu hẹp phạm vi môn học.
Giải thích thêm
Việc người viết thiên về quan điểm nào được thể hiện trong cách chia đoạn: ý kiến yếu hơn (việc tập trung vào một bài môn học sẽ có lợi) nói ở Body 1, quan điểm của bản thân học toàn diện sẽ có lợi hơn) cho vào Body 2, vì khi người đọc đọc xong bài viết thì điều đọng lại trong đầu họ rõ hơn sẽ là Body 2 (vừa mới đọc xong).
Câu này báo hiệu cho người đọc: đoạn này sẽ có 2 lí do được thảo luận.
Firstly, an early concentration provides students with practical preparation for the university major and the career they aspire to pursue after leaving school.
Câu hỏi
Mục đích của câu 2- Body 1 là gì?
Trả lời
Đáp án
Lí do 1. Việc thu hẹp phạm vi một số môn nhất định từ đầu sẽ cung cấp cho học sinh kiến thức thực tế cho chuyên ngành và nghề nghiệp họ muốn theo đuổi sau này.
Giải thích thêm
“Firstly” => Báo hiệu đây là Lí do 1, vẫn còn lợi ích khác phía sau.
Without such a focus, students would have to divide their attention for a wide range of subjects, many of which do not seem to have any direct relevance to their prospective career.
Câu hỏi
Mục đích của câu 3 – Body 1 là gì?
Trả lời
Đáp án
Làm rõ Lợi ích 1 bằng thủ pháp “đòn bẩy”: Nếu không học tập trung một số môn thì sẽ có ảnh hưởng tiêu cực như thế nào.
Giải thích thêm
Tác giả đưa ra viễn cảnh nếu phải học nhiều môn thì học sinh sẽ bị phân tán sự tập trung. Điểm hay ở đây là những môn học này có vẻ không đem lại lợi ích gì cho nghề nghiệp sau này (prospective career) được đề cập ở câu Supporting Idea 1. Việc đưa ra viễn cảnh trái ngược làm tăng tính thuyết phục của lập luận.
Đến đây thì lợi ích đầu tiên của việc học tập trung một số môn (giúp học sinh có kiến thức cho công việc sau này) đã được làm rõ.
=> Đạt điểm Task Response, có thể chuyển sang ý 2.
Secondly, it can help bridge the knowledge and skill gaps that an economy may have.
Câu hỏi
Mục đích của câu 4 – Body 1 là gì?
Trả lời
Đáp án
Lí do 2. Việc tập trung một vài môn học giúp thu hẹp khoảng cách kiến thức và kĩ năng cho các công việc mà nền kinh tế đang thiếu.
Giải thích thêm
Ở ý 1, tác giả đứng từ quan điểm “người học” để nêu ý kiến (người học có kĩ năng thực tế để đi làm), thì ở ý 2, tác giả đứng từ góc nhìn vĩ mô hơn là “nền kinh tế” để nhận xét.
Lợi ích ở đây vẫn về vấn đề việc làm.
=> Nên chọn những lợi ích sát sườn như thế này để tăng độ thuyết phục.
“Secondly” => Báo hiệu đây là Lí do 2, hô ứng với “Firstly” ở Lí do 1
For example, computer science, architecture and engineering are the disciplines which have yet to attract enough of a talent pool in Vietnam, and the focus on these areas for Vietnamese high-schoolers is doing its job to gradually fill the gap.
Câu hỏi
Mục đích của câu 5 – Body 1 là gì?
Trả lời
Đáp án
Đưa ra ví dụ những công việc đang thiếu nhân lực của nền kinh tế và việc học một số môn tập trung có lợi ích như thế nào.
Giải thích thêm
Việc nêu ví dụ là cách phổ biến và thuyết phục để chứng minh cho luận điểm. Ở đây, tác giả đưa ra những ngành nổi bật đang thiếu nhân lực (minh họa cho “knowledge and skill gaps” ở câu 4), và việc đào tạo nhân lực tập trung cho những ngành này đang giúp lấp đầy sự thiếu hụt này.
Đến đây thì ý “giúp cho nền kinh tế” của việc thu hẹp phạm vi môn học đã được làm rõ + chứng minh.
=> Đạt điểm Task Response.
3. Body paragraph 2
On the other hand, I believe that it is more advisable for 15-year-old-and-above students to follow a more holistic curriculum.
Câu hỏi
Mục đích của câu topic sentence – Body 2 là gì?
Trả lời
Đáp án
Nêu nội dung chính của Body 2: Lí do học sinh nên được học nhiều môn học khác nhau.
Giải thích thêm
Câu này báo hiệu cho người đọc: Body 2 sẽ đi phân tích lí do tại sao học sinh nên học toàn diện các môn như đã đề cập trong Thesis Statement ở mở bài.
Firstly, these students should be given the opportunity to explore a broad range of subjects instead of following a standardized one-size-fits-all group of subjects at school
Câu hỏi
Mục đích của câu Câu 2 – Body 2 là gì?
Trả lời
Đáp án
Lí do 1. Học sinh nên được tìm hiểu nhiều môn học.
Giải thích thêm
“Firstly” => Báo hiệu đây là Lí do 1, vẫn còn (những) lí do khác phía sau.
At the age of 15, most students are too young to decide the major they want to pursue, not to mention that their desire can swing halfway.
Câu hỏi
Mục đích của câu Câu 3 – Body 2 là gì?
Trả lời
Đáp án
Làm rõ lí do tại sao học sinh ở độ tuổi 15 nên được học nhiều môn học.
Giải thích thêm
Đưa ra độ tuổi học sinh (15) còn quá nhỏ để quyết định tương lai, từ đó người đọc cảm nhận rõ vấn đề.
Điểm hay:
sự tương phản với Ý 1 đoạn 1 (học một vài môn có lợi cho việc làm mong muốn) >< học sinh chưa thể có việc làm mong muốn ở độ tuổi này, chưa kể đam mê ở độ tuổi này còn có thể thay đổi liên tục.
=> Vừa tạo tính liên kết giữa các đoạn trong bài, vừa làm bật tính “không hợp lí” ở đoạn trên.
Therefore, a broad coverage in this sense could give them more time to explore themselves and identify which discipline would suit them best.
Câu hỏi
Mục đích của câu Câu 4 – Body 2 là gì?
Trả lời
Đáp án
Kết luận về lợi ích của việc học đều các môn với học sinh.
Giải thích thêm
“Therefore”
=> Báo hiệu câu kết luận của ý 1.
Đến đây thì lợi ích của việc học nhiều môn học đối với học sinh + sự vượt trội của nó so với phương án ở Body 1 đã được làm rõ.
=> Đạt điểm Task Response, có thể chuyển sang ý 2.
Moreover, on an economy-wide scale, given the rapidly changing economic landscape, it is hard to predict with accuracy which kinds of knowledge would be of the essence in the future.
Câu hỏi
Mục đích của câu Câu 5 – Body 2 là gì?
Trả lời
Đáp án
Câu kết đoạn: Lí do 2. Khó dự đoán kiến thức gì sẽ cần thiết trong tương lai
Giải thích thêm
“Moreover”
=> Báo hiệu sự xuất hiện của Lí do 2.
Tác giả đưa ra hoàn cảnh của luận điểm (given the rapidly changing economic landscape) -> tăng tính thuyết phục.
Ý 2 này sẽ đánh hạ tính khả thi của phương án “tập trung 1 vài môn học để hợp với công việc tương lai”: khó mà chọn được sẽ nên tập trung vào môn gì.
Accordingly, students with a well-rounded preparation at school could gain a competitive advantage over those who do not.
Câu hỏi
Mục đích của câu Câu 6 – Body 2 là gì?
Trả lời
Đáp án
Làm rõ tại sao học đa dạng kiến thức sẽ có lợi ích hơn.
Giải thích thêm
“Accordingly” -> Liên hệ context của câu 5 (the rapidly changing economic landscape)
-> Tạo tính liên kết trong đoạn.
Đến đây thì lợi ích của việc học nhiều môn học đối với việc làm sau này đã được làm rõ
=> Đạt điểm Task Response, có thể chuyển sang ý 3.
Lastly, hardly any profession nowadays exists in isolation, so a wider repertoire of acquired knowledge during school means they can deal with their future job more flexibly and resourcefully.
Câu hỏi
Mục đích của câu Câu 7 – Body 2 là gì?
Trả lời
Đáp án
Câu kết đoạn: Lí do 3. Các nghề nghiệp hiện nay đòi hỏi nhiều kĩ năng đa dạng
Giải thích thêm
Vẫn tiếp tục về vấn đề việc làm tương lai, tác giả chỉ ra thực tế và dự đoán tương lai (hardly any profession nowadays exists in isolation)
=> Vừa liên kết với toàn bài, vừa đưa hoàn cảnh thuyết phục người đọc.
Ý 3 bàn đến khía cạnh mà ý 2 chưa nói đến: ý 2 nói là “khó mà chọn được môn học sẽ có ích sau này”, vậy nếu vẫn chọn đúng (dù khó) thì sao? => Thì vẫn nên biết các môn học thuộc lĩnh vực khác nữa, vẫn sẽ tốt cho công việc thôi.
3 ý của Body 2 đã bàn luận một cách rất cụ thể và đầy đủ khía cạnh vấn đề.
Ý của Topic Sentence đã được làm rõ + chứng minh => Đạt điểm Task Response.
4. Conclusion
In conclusion, I am firmly convinced that the adoption of a comprehensive educational program for learners after 15 years old could bring more significant benefits compared to a restricted curriculum.
Câu hỏi
Mục đích của câu Conclusion là gì?
Trả lời
Đáp án
Nhắc lại nội dung 2 đoạn
thân bài: Việc học đa dạng các môn cho học sinh sau 15 tuổi đem lại nhiều lợi ích hơn việc học một số môn nhất định.
Giải thích thêm
Chỉ nên dừng lại ở việc “nhắc lại những điều đã nói ở thân bài”, không nêu thêm nội dung nào mới.
C. Bảng Tổng Hợp Từ Vựng
1. General Vocabulary
Từ vựng | Nghĩa |
vary across The educational focuses for students from the age of 15 vary across educational systems, … | khác nhau giữa Những trọng tâm giáo dục dành cho các học sinh từ 15 tuổi khác nhau giữa các hệ thống giáo dục, … |
prioritize …, with some prioritizing an in-depth coverage of a limited number of subjects, and others spreading the focus on many subjects across the board. | ưu tiên …, một số ưu tiên bao quát chuyên sâu một số môn học hạn chế và một số khác lại tập trung vào nhiều môn học trên diện rộng. |
in-depth …, with some prioritizing an in-depth coverage of a limited number of subjects, and others spreading the focus on many subjects across the board. | chuyên sâu …, một số ưu tiên bao quát chuyên sâu một số môn học hạn chế và một số khác lại tập trung vào nhiều môn học trên diện rộng. |
across the board …, with some prioritizing an in-depth coverage of a limited number of subjects, and others spreading the focus on many subjects across the board. | trên diện rộng …, một số ưu tiên bao quát chuyên sâu một số môn học hạn chế và một số khác lại tập trung vào nhiều môn học trên diện rộng. |
holistic (adj) Compared to the former methodology, I believe that the holistic approach would prove more beneficial. | toàn diện So với phương pháp đầu, tôi tin rằng cách tiếp cận toàn diện sẽ có lợi hơn. |
narrow the scope of On the one hand, there are two main reasons why a number of educational systems narrow the scope of study to merely several core subjects for mid-teens. | thu hẹp phạm vi Một mặt, có hai lý do chính vì sao một số hệ thống giáo dục thu hẹp phạm vi nghiên cứu xuống chỉ còn một số môn học chính cho thanh thiếu niên. |
relevance (n) Without such a focus, students would have to divide their attention for a wide range of subjects, many of which do not seem to have any direct relevance to their prospective career. | sự liên quan Nếu không có sự tập trung như vậy, sinh viên sẽ phải phân chia sự chú ý của họ cho nhiều môn học, nhiều môn học đó dường như không có sự liên quan trực tiếp đến nghề nghiệp tương lai của họ. |
bridge (v) Secondly, it can help bridge the knowledge and skill gaps that an economy may have. | thu hẹp Thứ hai, nó có thể giúp thu hẹp khoảng cách về kiến thức và kỹ năng mà một nền kinh tế có thể có. |
have yet to For example, computer science, architecture and engineering are the disciplines which have yet to attract enough of a talent pool in Vietnam,… | vẫn chưa Ví dụ, khoa học máy tính, kiến trúc và kỹ thuật là những ngành vẫn chưa thu hút đủ nguồn nhân lực tại Việt Nam, … |
fill the gap …, and the focus on these areas for Vietnamese high-schoolers is doing its job to gradually fill the gap. | lấp đầy khoảng trống …, và việc tập trung vào các lĩnh vực dành cho các học sinh trung học Việt Nam này đang làm công việc của mình để dần dần lấp đầy khoảng trống. |
a broad range of Firstly, these students should be given the opportunity to explore a broad range of subjects instead of following a standardized one-size-fits-all group of subjects at school. | nhiều Thứ nhất, những học sinh này nên được tạo cơ hội để khám phá nhiều môn học thay vì tuân theo một nhóm các môn học ở trường được tiêu chuẩn hóa để phù hợp với tất cả. |
one-size-fits-all (adj) Firstly, these students should be given the opportunity to explore a broad range of subjects instead of following a standardized one-size-fits-all group of subjects at school. | phù hợp với tất cả Thứ nhất, những học sinh này nên được tạo cơ hội để khám phá nhiều môn học thay vì tuân theo một nhóm các môn học ở trường được tiêu chuẩn hóa để phù hợp với tất cả. |
not to mention At the age of 15, most students are too young to decide the major they want to pursue, not to mention that their desire can swing halfway. | chưa kể Ở tuổi 15, hầu hết học sinh còn quá trẻ để quyết định chuyên ngành mình muốn theo đuổi, chưa kể mong muốn của họ có thể lung lay giữa chừng. |
swing halfway At the age of 15, most students are too young to decide the major they want to pursue, not to mention that their desire can swing halfway. | lung lay giữa chừng Ở tuổi 15, hầu hết học sinh còn quá trẻ để quyết định chuyên ngành mình muốn theo đuổi, chưa kể mong muốn của họ có thể lung lay giữa chừng. |
identify (v) Therefore, a broad coverage in this sense could give them more time to explore themselves and identify which discipline would suit them best. | xác định Do đó, độ bao phủ rộng theo nghĩa này có thể giúp họ có thêm thời gian để khám phá bản thân và xác định ngành học nào sẽ phù hợp với họ nhất. |
predict with accuracy …, it is hard to predict with accuracy which kinds of knowledge would be of the essence in the future. | dự đoán chính xác …, khó có thể dự đoán chính xác loại tri thức nào sẽ là bản chất của tương lai. |
gain a competitive advantage over Accordingly, students with a well-rounded preparation at school could gain a competitive advantage over those who do not. | giành được lợi thế cạnh tranh với Theo đó, những học sinh có sự chuẩn bị đầy đủ ở trường có thể giành được lợi thế cạnh tranh với những học sinh không có. |
exists in isolation Lastly, hardly any profession nowadays exists in isolation, … | tồn tại tách biệt Cuối cùng, hầu như không có nghề nào hiện nay tồn tại tách biệt, … |
repertoire …, so a wider repertoire of acquired knowledge during school means they can deal with their future job more flexibly and resourcefully. | kho …, vì vậy, một kho kiến thức thu nhận được trong thời gian học ở trường rộng hơn có nghĩa là họ có thể giải quyết công việc tương lai của mình một cách linh hoạt và tháo vát hơn. |
2. Topic-related Vocabulary
Từ vựng | Nghĩa |
methodology (n) Compared to the former methodology, I believe that the holistic approach would prove more beneficial. | phương pháp So với phương pháp đầu, tôi tin rằng cách tiếp cận toàn diện sẽ có lợi hơn. |
core subject On the one hand, there are two main reasons why a number of educational systems narrow the scope of study to merely several core subjects for mid-teens. | môn học chính Một mặt, có hai lý do chính vì sao một số hệ thống giáo dục thu hẹp phạm vi nghiên cứu xuống chỉ còn một số môn học chính cho thanh thiếu niên. |
mid-teen On the one hand, there are two main reasons why a number of educational systems narrow the scope of study to merely several core subjects for mid-teens. | thanh thiếu niên Một mặt, có hai lý do chính vì sao một số hệ thống giáo dục thu hẹp phạm vi nghiên cứu xuống chỉ còn một số môn học chính cho thanh thiếu niên. |
practical preparation Firstly, an early concentration provides students with practical preparation for the university major and the career they aspire to pursue after leaving school. | sự chuẩn bị thực tế Thứ nhất, việc tập trung sớm cung cấp cho sinh viên sự chuẩn bị thực tế cho chuyên ngành đại học và nghề nghiệp mà họ khát khao theo đuổi sau khi rời khỏi trường học. |
aspire to V Firstly, an early concentration provides students with practical preparation for the university major and the career they aspire to pursue after leaving school. | khát khao Thứ nhất, việc tập trung sớm cung cấp cho sinh viên sự chuẩn bị thực tế cho chuyên ngành đại học và nghề nghiệp mà họ khát khao theo đuổi sau khi rời khỏi trường học. |
prospective career Without such a focus, students would have to divide their attention for a wide range of subjects, many of which do not seem to have any direct relevance to their prospective career. | nghề nghiệp tương lai Nếu không có sự tập trung như vậy, sinh viên sẽ phải phân chia sự chú ý của họ cho nhiều môn học, nhiều môn học đó dường như không có sự liên quan trực tiếp đến nghề nghiệp tương lai của họ. |
knowledge and skill gap Secondly, it can help bridge the knowledge and skill gaps that an economy may have. | khoảng cách về kiến thức và kỹ năng Thứ hai, nó có thể giúp thu hẹp khoảng cách về kiến thức và kỹ năng mà một nền kinh tế có thể có. |
talent pool For example, computer science, architecture and engineering are the disciplines which have yet to attract enough of a talent pool in Vietnam,… | nguồn nhân lực Ví dụ, khoa học máy tính, kiến trúc và kỹ thuật là những ngành vẫn chưa thu hút đủ nguồn nhân lực tại Việt Nam, … |
holistic curriculum On the other hand, I believe that it is more advisable for 15-year-old- and-above students to follow a more holistic curriculum. | chương trình giảng dạy toàn diện Mặt khác, tôi tin rằng học sinh từ 15 tuổi trở lên theo một chương trình giảng dạy toàn diện hơn là điều nên làm. |
broad coverage Therefore, a broad coverage in this sense could give them more time to explore themselves and identify which discipline would suit them best. | độ bao phủ rộng Do đó, độ bao phủ rộng theo nghĩa này có thể giúp họ có thêm thời gian để khám phá bản thân và xác định ngành học nào sẽ phù hợp với họ nhất. |
rapidly changing economic landscape Moreover, on an economy-wide scale, given the rapidly changing economic landscape,… | bối cảnh kinh tế thay đổi nhanh chóng Hơn nữa, trên quy mô toàn nền kinh tế, với bối cảnh kinh tế thay đổi nhanh chóng,… |
well-rounded preparation Accordingly, students with a well-rounded preparation at school could gain a competitive advantage over those who do not. | sự chuẩn bị đầy đủ Theo đó, những học sinh có sự chuẩn bị đầy đủ ở trường có thể giành được lợi thế cạnh tranh với những học sinh không có. |
comprehensive educational program In conclusion, I am firmly convinced that the adoption of a comprehensive educational program for learners after 15 years old could bring more significant benefits compared to a restricted curriculum. | một chương trình giáo dục toàn diện Tóm lại, tôi được thuyết phục hoàn toàn rằng việc áp dụng một chương trình giáo dục toàn diện cho người học sau 15 tuổi có thể mang lại nhiều lợi ích đáng kể hơn so với một chương trình hạn chế. |
restricted curriculum In conclusion, I am firmly convinced that the adoption of a comprehensive educational program for learners after 15 years old could bring more significant benefits compared to a restricted curriculum. | chương trình hạn chế Tóm lại, tôi được thuyết phục hoàn toàn rằng việc áp dụng một chương trình giáo dục toàn diện cho người học sau 15 tuổi có thể mang lại nhiều lợi ích đáng kể hơn so với một chương trình hạn chế. |
D. Rewrite (Viết lại)
Sau khi đã nắm vững các từ vựng, ngữ pháp và cấu trúc của bài viết các bạn hãy viết lại bài theo định hướng sau nhé!
Đề bài: Some education systems make students focus on certain subjects at the age of 15, while others require students to study a wide range of subjects until they leave school. What are the benefits of each system? Which is better?
Các bạn hãy nhấn vào đây để tham khảo định hướng viết bài nhé!
Introduction
General Statement:
Nhắc lại đề bài để người đọc nắm được chủ đề thảo luận: Hai hệ thống giáo dục cho trẻ từ 15 tuổi – một tập trung vào một số môn, một chia đều cho nhiều môn học.
Thesis Statement:
Trả lời đề bài: Cách tiếp cận nhiều môn học có nhiều lợi ích hơn.
Body Paragraph 1 – 5 câu
Body 1.1 – Topic Sentence
Nêu nội dung chính của Body 1: Lí do nên thu hẹp phạm vi môn học.
Body 1.2 – Supporting Idea 1
Lí do 1. Việc thu hẹp phạm vi một số môn nhất định từ đầu sẽ cung cấp cho học sinh kiến thức thực tế cho chuyên ngành và nghề nghiệp họ muốn theo đuổi sau này.
Body 1.3
Làm rõ Lợi ích 1 bằng thủ pháp “đòn bẩy”: Nếu không học tập trung một số môn thì sẽ có ảnh hưởng tiêu cực như thế nào.
Body 1.4 – Supporting Idea 2
Lí do 2. Việc tập trung một vài môn học giúp thu hẹp khoảng cách kiến thức và kĩ năng cho các công việc mà nền kinh tế đang thiếu.
Body 1.5
Đưa ra ví dụ những công việc đang thiếu nhân lực của nền kinh tế và việc học một số môn tập trung có lợi ích như thế nào.
Body Paragraph 2 – 7 câu
Body 2.1 – Topic Sentence
Nêu nội dung chính của Body 2: Lí do học sinh nên được học nhiều môn học khác nhau.
Body 2.2 – Supporting Idea 1
Lí do 1. Học sinh nên được tìm hiểu nhiều môn học.
Body 2.3
Làm rõ lí do tại sao học sinh ở độ tuổi 15 nên được học nhiều môn học.
Body 2.4
Kết luận về lợi ích của việc học đều các môn với học sinh.
Body 2.5 – Supporting Idea 2
Lí do 2. Khó dự đoán kiến thức gì sẽ cần thiết trong tương lai
Body 2.6
Làm rõ tại sao học đa dạng kiến thức sẽ có lợi ích hơn.
Body 2.7 – Supporting Idea 3
Lí do 3. Các nghề nghiệp hiện nay đòi hỏi nhiều kĩ năng đa dạng
Conclusion
Nhắc lại nội dung 2 đoạn thân bài: Việc học đa dạng các môn cho học sinh sau 15 tuổi đem lại nhiều lợi ích hơn việc học một số môn nhất định.
Bài làm