Phân tích Writing Task 2 – Unit 17 – Fashion trends
Trong bài viết này, các bạn hãy cùng IZONE phân tích cách viết của giảng viên IZONE và hoàn thiện bài writing task 2 sau đây nhé!
Đề bài: Young people are now spending more and more time and money following fashion trends. What is your opinion? Is this a positive or negative development?
A. Translation (Dịch)
Trước khi đi sâu vào phân tích cấu trúc bài Ielts Writing Task 2 trên, các bạn hãy làm bài dịch sau để có thể củng cố thêm từ vựng và ngữ pháp khi gặp đề writing này nhé.
(Nhấn vào đây để xem hướng dẫn)
Introduction
Giới trẻ ngày nay được nhìn nhận rộng rãi rằng có xu hướng vung tiền cho quần áo để theo kịp các xu hướng thời trang mới nhất.
Dịch
Vocabulary:
splurge on
keep up with
Grammar:
chủ ngữ giả: It is widely observed
The passive: be + past participle (observe – observed – observed)
Plural nouns: youngsters, days, trends (countable)
It is widely observed that youngsters these days tend to splurge on clothing to keep up with latest fashion trends.
Theo quan điểm của tôi, những hậu quả của xu hướng này hầu hết là tiêu cực.
Dịch
Vocabulary:
consequence (n)
Grammar:
Pronoun use: this trend tạo mối liên hệ với câu trên.
Plural nouns: consequences (countable)
From my perspective, the consequences of this trend are mostly negative.
Body Paragraph 1
Đầu tiên và quan trọng nhất, chi tiêu ngày càng tăng của giới trẻ đối với thời trang có thể đóng vai trò là động lực kích thích tiêu dùng quá mức.
Dịch
Vocabulary:
expenditure (n)
driving force
overconsumption (n)
Grammar:
Linking words and signposting (Ordering main points): First and foremost
Gerund: stimulating
Modal verb “might” được sử dụng để tăng tính khách quan cho câu: might act as
First and foremost, young people’s growing expenditure on fashion might act as a driving force in stimulating overconsumption.
Có một số trường hợp quần áo thời trang có sẵn cho công chúng với chi phí đắt đỏ, chúng có thể không phù hợp với túi tiền của những người bình thường.
Dịch
Vocabulary:
instance (n)
prohibitive (adj)
average folk
Grammar:
Chủ ngữ giả: There are several instances
Relative clause + Modal verb “may”: which may not fit
There are several instances of fashionable clothing available to the public at a prohibitive cost, which may not fit the budget of the average folks.
Do đó, nỗi ám ảnh với mong muốn sở hữu một bộ quần áo hàng hiệu có thể cám dỗ những người trẻ tuổi sử dụng tối đa thẻ tín dụng của họ vào thời trang, trả giá bằng chi phí sinh hoạt hàng ngày của họ.
Dịch
Vocabulary:
designer clothing (n)
tempt sb into
at the expense of
Grammar:
Modal verb “might” được sử dụng để tăng tính khách quan cho câu: might therefore tempt
gerund: maxing
Obsession with the desire to possess a piece of designer clothing might therefore tempt young people into maxing out their credit cards on fashion at the expense of their daily living expenses.
Trên thực tế, việc các nô lệ thời trang cảm thấy mình gặp khó khăn về tài chính là điều khá phổ biến đối với việc chi tiêu quá nhiều vào quần áo.
Dịch
Vocabulary:
fashion slave
overspend (v)
Grammar:
chủ ngữ giả: it is quite common
Gerund: overspending
In fact, it is quite common for fashion slaves to find themselves in financial difficulties as a result of overspending on clothes.
Body Paragraph 2
Một vấn đề đáng chú ý khác gây ra bởi xu hướng này là nó truyền đi một thông điệp sai lầm về ngoại hình hơn tính cách trong giới trẻ.
Dịch
Vocabulary:
noteworthy
relay (v)
Grammar:
The passive: be + past participle (cause – caused – caused)
Relative clauses: that it relays
Singular nouns: issue, message (countable)
Another noteworthy issue caused by the given trend is that it relays a wrong message of looks over personality among the youth.
Khi/Bởi vì ngày càng có nhiều bạn bè cùng trang lứa của họ đang khoác lên mình những bộ quần áo sang trọng và hợp thời trang, giới trẻ có thể có ấn tượng rằng quần áo hiện đại ngày nay đã được bình thường hóa .
Dịch
Vocabulary:
peer (n)
under the impression
institutionalize (v)
Grammar:
Pronoun use tạo mối liên hệ với câu trên.: their peers
Modal verb “might” được sử dụng để tăng tính khách quan cho câu: might be under
The passive: be + past participle (institutionalize – institutionalized – institutionalized)
As more and more of their peers are putting on luxurious and trendy clothes, the young might be under the impression that up-to-date clothing is now institutionalized.
Cảm thấy cảm giác gấp gáp phải được chấp nhận bởi bạn bè của họ, có khả năng là những người trẻ tuổi sẽ cảm thấy áp lực phải tuân theo tiêu chuẩn này.
Dịch
Vocabulary:
a sense of urgency
conform to the norm
Grammar:
The passive: be + past participle (accept – accepted – accepted)
Modal verb “would” được sử dụng để tăng tính khách quan cho câu: would feel the pressure
Feeling a sense of urgency to be socially accepted by their peers, it is likely that young people would feel the pressure to conform to this norm.
Ngoài ra, bằng cách khuyến khích người đọc đổ tiền vào thời trang, các tạp chí có thể dung túng cho ý tưởng sai lầm…
Dịch
Vocabulary:
pour money into
condone (v)
Grammar:
Linking word (Addition): Also,
Modal verb “might” được sử dụng để tăng tính khách quan cho câu: might condone the
Also, by encouraging readers to pour money into fashion, magazines might condone the false idea…
… rằng giá trị của một người không nên được đo lường bằng tính cách thực sự của người đó, mà bằng vẻ bề ngoài
Dịch
Vocabulary:
one’s value (n)
Grammar:
Relative clause: that a person’s value
The passive: be + past participle (measure – measured – measured)
Modal verb “should” được sử dụng để tăng tính khách quan cho câu: should not be measured
…that a person’s value should not be measured by his or her true personality, but rather by appearance.
Conclusion
Để kết luận, khuynh hướng bắt kịp xu hướng thời trang của giới trẻ hầu hết sẽ có tác động tiêu cực đến sự ổn định tài chính cũng như nhận thức của họ về giá trị cá nhân.
Dịch
Vocabulary:
tendency (n)
financial stability
individual worth
Grammar:
Summarizing: To conclude
Comparatives: S1 + as well as + S2
To conclude, the youth’s tendency to keep up with fashion trends will mostly have detrimental effects on their financial stability as well as their perceptions of individual worth.
Để xem bài dịch hoàn thiện các bạn hãy nhấn vào đây nhé!
Introduction
It is widely observed that youngsters these days tend to splurge on clothing to keep up with latest fashion trends. From my perspective, the consequences of this trend are mostly negative.
Body Paragraph 1
First and foremost, young people’s growing expenditure on fashion might act as a driving force in stimulating overconsumption. There are several instances of fashionable clothing available to the public at a prohibitive cost, which may not fit the budget of the average folks. Obsession with the desire to possess a piece of designer clothing might therefore tempt young people into maxing out their credit cards on fashion at the expense of their daily living expenses. In fact, it is quite common for fashion slaves to find themselves in financial difficulties as a result of overspending on clothes.
Body Paragraph 2
Another noteworthy issue caused by the given trend is that it relays a wrong message of looks over personality among the youth. As more and more of their peers are putting on luxurious and trendy clothes, the young might be under the impression that up-to-date clothing is now institutionalized. Feeling a sense of urgency to be socially accepted by their peers, it is likely that young people would feel the pressure to conform to this norm. Also, by encouraging readers to pour money into fashion, magazines might condone the false idea that a person’s value should not be measured by his or her true personality, but rather by appearance.
Conclusion
To conclude, the youth’s tendency to keep up with fashion trends will mostly have detrimental effects on their financial stability as well as their perceptions of individual worth
B. Analyze (Phân Tích)
(Nhấn vào đây để xem hướng dẫn)
Sau khi đã dịch xong các câu trong phần A, các bạn hãy đưa ra nhận xét về vai trò của từng phần và câu trong bài writing trên nhé
1. Introduction
It is widely observed that youngsters these days tend to splurge on clothing to keep up with latest fashion trends.
Câu hỏi
Mục đích của câu General Statement là gì?
Trả lời
Đáp án
General Statement: Nhắc lại đề bài để người đọc nắm được chủ đề thảo luận: Người trẻ ngày nay tiêu nhiều tiền và thời gian cho thời trang.
Giải thích thêm
Câu này nên paraphrase lại đề bài, cố gắng giữ nguyên nội dung chính, không thêm bớt thay đổi nội dung nào.
From my perspective, the consequences of this trend are mostly negative.
Câu hỏi
Mục đích của câu Thesis Statement là gì?
Trả lời
Đáp án
Thesis Statement: Trả lời đề bài: Xu hướng trên chủ yếu gây ra tác hại.
Giải thích thêm
Tác giả chọn cách trả lời ngắn gọn, đi thẳng vào vấn đề, khẳng định ý kiến cá nhân rõ ràng nghiêng hẳn về phe “có hại”, nhưng vẫn không quên thêm từ “mostly” để tránh cực đoan khi tranh luận.
“this trend” = “youngsters these days tend to splurge on clothing to keep up with latest fashion trends”.
2. Body Paragraph 1
First and foremost, young people’s growing expenditure on fashion might act as a driving force in stimulating overconsumption.
Câu hỏi
Mục đích của câu Topic sentence – Body 1 là gì?
Trả lời
Đáp án
Nêu nội dung chính của Body 1: Tác hại 1 – Thúc đẩy tiêu dùng quá mức (“overconsumption”).
Giải thích thêm
“First and foremost” báo hiệu tác hại đầu tiên.
There are several instances of fashionable clothing available to the public at a prohibitive cost, which may not fit the budget of the average folks.
Câu hỏi
Mục đích của câu 2- Body 1 là gì?
Trả lời
Đáp án
Làm rõ tại sao tiêu nhiều tiền cho thời trang có thể gây ra “overconsumption”: Do trên thực tế có tồn tại những món đồ được bán với giá đắt đỏ, vượt quá mức ngân sách trung bình của nhiều người
Giải thích thêm
Đến đây người đọc có thể tự luận ra: Nếu “đốt tiền” vào những thứ này => dễ dàng dẫn đến “overconsumption”.
Obsession with the desire to possess a piece of designer clothing might therefore tempt young people into maxing out their credit cards on fashion at the expense of their daily living expenses.
Câu hỏi
Mục đích của câu 3 – Body 1 là gì?
Trả lời
Đáp án
Cụ thể, khi người trẻ quá ám ảnh với việc sở hữu đồ hiệu, họ sẵn sàng vay nợ (quẹt tối đa thẻ tín dụng) để chi trả, bất chấp việc tiêu lẹm cả vào tiền sinh hoạt.
Giải thích thêm
Xuyên suốt từ câu 1.1 đến 1.3, tác giả không hề khẳng định chắc nịch “tiêu nhiều tiền cho thời trang => chắc chắn dẫn đến tiêu quá mức”, mà ngược lại luôn sử dụng động từ “might/may” để diễn giải những hậu quả “có thể” xảy ra nếu thậm chi cho thời trang.
=> Cẩn trọng, kín kẽ trong cách lập luận, tránh suy diễn.
In fact, it is quite common for fashion slaves to find themselves in financial difficulties as a result of overspending on clothes.
Câu hỏi
Mục đích của câu 4 – Body 1 là gì?
Trả lời
Đáp án
Ví dụ thực tế: “Con nghiện” thời trang thường xuyên rơi vào tình trạng khó khăn tài chính.
Giải thích thêm
Các (cụm) từ đồng nghĩa/liên quan đến “overconsumption” được rải đều trong tất cả các câu:
“prohibitive cost”
“not fit the budget of the average folks”
“maxing out credit cards”
“at the expense of daily living expenses”
“financial difficulties”
“overspending”.
Thực tế đã chứng minh có xảy ra tình trạng “fashion slaves”, và nhóm này cũng là nhóm chịu tác hại rõ ràng nhất của việc chi tiêu quá mức cho thời trang.
=> Tăng tính thuyết phục, người đọc dễ dàng liên hệ/cảm nhận được tác hại này.
Đến đây thì Tác hại đầu tiên (ảnh hưởng xấu đến tài chính) đã được làm rõ.
=> Đạt điểm Task Response, có thể chuyển sang Tác hại 2.
3. Body paragraph 2
Another noteworthy issue caused by the given trend is that it relays a wrong message of looks over personalityamong the youth.
Câu hỏi
Mục đích của câu topic sentence – Body 2 là gì?
Trả lời
Đáp án
Nêu nội dung chính của Body 2: Tác hại 2 – Truyền đi thông điệp sai lệch rằng vẻ bề ngoài quan trọng hơn tính cách.
Giải thích thêm
“Another noteworthy issue” báo hiệu Tác hại 2.“the given trend” = “youngsters these days tend to splurge on clothing to keep up with latest fashion trends”.
As more and more of their peers are putting on luxurious and trendy clothes, the young might be under the impression that up-to-date clothing is now institutionalized.
Câu hỏi
Mục đích của câu Câu 2 – Body 2 là gì?
Trả lời
Đáp án
Cụ thể, khi bạn bè xung quanh mình ai cũng theo đuổi thời trang đắt tiền => người trẻ có thể sẽ coi đây là điều “bình thường” (“institutionalized”).
Giải thích thêm
Câu này mang tính chất dẫn dắt, giải thích về cơ chế mà một xu hướng được hình thành trong giới trẻ: Một việc sẽ trở thành “xu hướng/bình thường” khi có đủ nhiều người làm.
Feeling a sense of urgency to be socially accepted by their peers,it is likely that young people would feel the pressure to conform to this norm.
Câu hỏi
Mục đích của câu Câu 3 – Body 2 là gì?
Trả lời
Đáp án
Khi đó, nhiều người trẻ sẽ tự áp lực bản thân phải theo được xu hướng “bình thường” này để hòa nhập với bạn bè.
Giải thích thêm
Đến đây, Tác hại của xu hướng theo đuổi thời trang đắt tiền không chỉ dừng lại ở phạm vi cá nhân nữa, mà đã mở rộng ra quy mô cộng đồng – cụ thể đó là việc một thế hệ trẻ đang phải chịu những áp lực tiêu cực đến từ tư duy đặt nặng / quá coi trọng hình thức / vẻ bề ngoài.
Also, by encouraging readers to pour money into fashion, magazines might condone the false idea that a person’s value should not be measured by his or her true personality, but rather by appearance.
Câu hỏi
Mục đích của câu Câu 4 – Body 2 là gì?
Trả lời
Đáp án
Thông điệp tiêu cực này thậm chí còn bị phát tán mạnh mẽ hơn thông qua các tạp chí vì lí do lợi nhuận.
Giải thích thêm
Vấn đề được đẩy theo hướng trầm trọng thêm 1 bước: không chỉ là câu chuyện trong thế hệ trẻ, mà đã có tác động từ thế lực bên ngoài.
Ngôn ngữ tranh luận cẩn trọng trong Body 2 tương tự Body 1, với sự xuất hiện của các động từ chỉ sự “có thể” như “might/be likely” thay vì những động từ “tuyệt đối” khác.
Đến đây, tác giả đã chỉ rõ được tác hại về mặt xã hội của xu hướng thậm chi cho thời trang (tạo nhận thức sai lệch / áp lực không đáng có lên giới trẻ).
=> Ý của Topic Sentence đã được làm rõ. => Đạt điểm Task Response.
4. Conclusion
To conclude, the youth’s tendency to keep up with fashion trends will mostly have detrimental effects on their financial stability as well as their perceptions of individual worth.
Câu hỏi
Mục đích của câu Conclusion là gì?
Trả lời
Đáp án
Nhắc lại nội dung 2 đoạn thân bài tương ứng với 2 Tác hại (khó khăn tài chính + nhận thức sai lệch về giá trị bản thân) nếu giới trẻ chi tiêu quá đà cho thời trang
Giải thích thêm
Chỉ nên dừng lại ở việc “nhắc lại những điều đã nói ở thân bài”, không nêu thêm nội dung nào mới.
C. Bảng Tổng Hợp Từ Vựng
1. General Vocabulary
Từ vựng | Nghĩa |
consequence From my perspective, the consequences of this trend are mostly negative. | hậu quả Theo quan điểm của tôi, những hậu quả của xu hướng này hầu hết là tiêu cực. |
driving force First and foremost, young people’s growing expenditure on fashion might act as a driving force in stimulating overconsumption. | động lực Đầu tiên và quan trọng nhất, chi tiêu ngày càng tăng của giới trẻ đối với thời trang có thể đóng vai trò là động lực kích thích tiêu dùng quá mức. |
instance There are several instances of fashionable clothing available to the public at a prohibitive cost, which may not fit the budget of the average folks. | trường hợp Có một số trường hợp quần áo thời trang có sẵn cho công chúng với chi phí đắt đỏ, chúng có thể không phù hợp với túi tiền của những người bình thường. |
average folk There are several instances of fashionable clothing available to the public at a prohibitive cost, which may not fit the budget of the average folks. | những người bình thường Có một số trường hợp quần áo thời trang có sẵn cho công chúng với chi phí đắt đỏ, chúng có thể không phù hợp với túi tiền của những người bình thường. |
at the expense of Obsession with the desire to possess a piece of designer clothing might therefore tempt young people into maxing out their credit cards on fashion at the expense of their daily living expenses. | trả giá bằng Do đó, nỗi ám ảnh với mong muốn sở hữu một bộ quần áo hàng hiệu có thể cám dỗ những người trẻ tuổi sử dụng tối đa thẻ tín dụng của họ vào thời trang, trả giá bằng chi phí sinh hoạt hàng ngày của họ. |
noteworthy Another noteworthy issue caused by the given trend is that it relays a wrong message of looks over personality among the youth. | đáng chú ý Một vấn đề đáng chú ý khác gây ra bởi xu hướng này là nó truyền đi một thông điệp sai lầm về ngoại hình hơn tính cách trong giới trẻ. |
relay Another noteworthy issue caused by the given trend is that it relays a wrong message of looks over personality among the youth. | truyền đi Một vấn đề đáng chú ý khác gây ra bởi xu hướng này là nó truyền đi một thông điệp sai lầm về ngoại hình hơn tính cách trong giới trẻ. |
peer As more and more of their peers are putting on luxurious and trendy clothes, the young might be under the impression that up-to-date clothing is now institutionalized. | bạn bè cùng trang lứa Khi/Bởi vì ngày càng có nhiều bạn bè cùng trang lứa của họ đang khoác lên mình những bộ quần áo sang trọng và hợp thời trang, giới trẻ có thể có ấn tượng rằng quần áo hiện đại ngày nay đã được bình thường hóa . |
under the impression As more and more of their peers are putting on luxurious and trendy clothes, the young might be under the impression that up-to-date clothing is now institutionalized. | có ấn tượng Khi/Bởi vì ngày càng có nhiều bạn bè cùng trang lứa của họ đang khoác lên mình những bộ quần áo sang trọng và hợp thời trang, giới trẻ có thể có ấn tượng rằng quần áo hiện đại ngày nay đã được bình thường hóa . |
tendency To conclude, the youth’s tendency to keep up with fashion trends will mostly have detrimental effects on their financial stability as well as their perceptions of individual worth. | khuynh hướng Để kết luận, khuynh hướng bắt kịp xu hướng thời trang của giới trẻ hầu hết sẽ có tác động tiêu cực đến sự ổn định tài chính cũng như nhận thức của họ về giá trị cá nhân. |
2. Topic-related Vocabulary
Từ vựng | Nghĩa |
splurge on It is widely observed that youngsters these days tend to splurge on clothing to keep up with latest fashion trends. | vung tiền cho Giới trẻ ngày nay được quan sát rộng rãi rằng có xu hướng vung tiền cho quần áo để theo kịp các xu hướng thời trang mới nhất. |
expenditure First and foremost, young people’s growing expenditure on fashion might act as a driving force in stimulating overconsumption. | chi tiêu Đầu tiên và quan trọng nhất, chi tiêu ngày càng tăng của giới trẻ đối với thời trang có thể đóng vai trò là động lực kích thích tiêu dùng quá mức. |
overconsumption First and foremost, young people’s growing expenditure on fashion might act as a driving force in stimulating overconsumption. | tiêu dùng quá mức Đầu tiên và quan trọng nhất, chi tiêu ngày càng tăng của giới trẻ đối với thời trang có thể đóng vai trò là động lực kích thích tiêu dùng quá mức. |
prohibitive There are several instances of fashionable clothing available to the public at a prohibitive cost, which may not fit the budget of the average folks. | đắt đỏ Có một số trường hợp quần áo thời trang có sẵn cho công chúng với chi phí đắt đỏ, chúng có thể không phù hợp với túi tiền của những người bình thường. |
designer clothing Obsession with the desire to possess a piece of designer clothing might therefore tempt young people into maxing out their credit cards on fashion at the expense of their daily living expenses. | quần áo hàng hiệu Do đó, nỗi ám ảnh với mong muốn sở hữu một bộ quần áo hàng hiệu có thể cám dỗ những người trẻ tuổi sử dụng hết thẻ tín dụng của họ vào thời trang, trả giá bằng chi phí sinh hoạt hàng ngày của họ. |
tempt sb into Obsession with the desire to possess a piece of designer clothing might therefore tempt young people into maxing out their credit cards on fashion at the expense of their daily living expenses. | cám dỗ ai Do đó, nỗi ám ảnh với mong muốn sở hữu một bộ quần áo hàng hiệu có thể cám dỗ những người trẻ tuổi sử dụng tối đa thẻ tín dụng của họ vào thời trang, trả giá bằng chi phí sinh hoạt hàng ngày của họ. |
fashion slave In fact, it is quite common for fashion slaves to find themselves in financial difficulties as a result of overspending on clothes. | nô lệ thời trang Trên thực tế, việc các nô lệ thời trang cảm thấy mình gặp khó khăn về tài chính là điều khá phổ biến đối với việc chi tiêu quá nhiều vào quần áo. |
overspend In fact, it is quite common for fashion slaves to find themselves in financial difficulties as a result of overspending on clothes. | chi tiêu quá nhiều Trên thực tế, việc các nô lệ thời trang cảm thấy mình gặp khó khăn về tài chính là điều khá phổ biến đối với việc chi tiêu quá nhiều vào quần áo. |
institutionalize As more and more of their peers are putting on luxurious and trendy clothes, the young might be under the impression that up-to-date clothing is now institutionalized. | bình thường hóa Khi/Bởi vì ngày càng có nhiều bạn bè cùng trang lứa của họ đang khoác lên mình những bộ quần áo sang trọng và hợp thời trang, giới trẻ có thể có ấn tượng rằng quần áo hiện đại ngày nay đã được bình thường hóa. |
a sense of urgency Feeling a sense of urgency to be socially accepted by their peers, it is likely that young people would feel the pressure to conform to this norm. | cảm giác gấp gáp Cảm thấy cảm giác gấp gáp phải được chấp nhận bởi bạn bè của họ, có khả năng là những người trẻ tuổi sẽ cảm thấy áp lực phải tuân theo tiêu chuẩn này. |
conform to the norm Feeling a sense of urgency to be socially accepted by their peers, it is likely that young people would feel the pressure to conform to this norm. | tuân theo tiêu chuẩn Cảm thấy cảm giác gấp gáp phải được chấp nhận bởi bạn bè của họ, có khả năng là những người trẻ tuổi sẽ cảm thấy áp lực phải tuân theo tiêu chuẩn này. |
pour money into Also, by encouraging readers to pour money into fashion, magazines might condone the false idea… | đổ tiền vào Ngoài ra, bằng cách khuyến khích người đọc đổ tiền vào thời trang, các tạp chí có thể dung túng cho ý tưởng sai lầm… |
condone Also, by encouraging readers to pour money into fashion, magazines might condone the false idea… | dung túng Ngoài ra, bằng cách khuyến khích người đọc đổ tiền vào thời trang, các tạp chí có thể dung túng cho ý tưởng sai lầm… |
one’s value …that a person’s value should not be measured by his or her true personality, but rather by appearance. | giá trị của … rằng giá trị của một người không nên được đo lường bằng tính cách thực sự của người đó, mà bằng vẻ bề ngoài |
financial stability To conclude, the youth’s tendency to keep up with fashion trends will mostly have detrimental effects on their financial stability as well as their perceptions of individual worth. | ổn định tài chính Để kết luận, khuynh hướng bắt kịp xu hướng thời trang của giới trẻ hầu hết sẽ có tác động tiêu cực đến sự ổn định tài chính cũng như nhận thức của họ về giá trị cá nhân. |
individual worth To conclude, the youth’s tendency to keep up with fashion trends will mostly have detrimental effects on their financial stability as well as their perceptions of individual worth. | giá trị cá nhân Để kết luận, khuynh hướng bắt kịp xu hướng thời trang của giới trẻ hầu hết sẽ có tác động tiêu cực đến sự ổn định tài chính cũng như nhận thức của họ về giá trị cá nhân. |
D. Rewrite (Viết lại)
Sau khi đã nắm vững các từ vựng, ngữ pháp và cấu trúc của bài viết các bạn hãy viết lại bài theo định hướng sau nhé!
Đề bài: Young people are now spending more and more time and money following fashion trends. What is your opinion? Is this a positive or negative development?
Các bạn hãy nhấn vào đây để tham khảo định hướng viết bài nhé!
Introduction
General Statement:
Nhắc lại đề bài để người đọc nắm được chủ đề thảo luận: Người trẻ ngày nay tiêu nhiều tiền và thời gian cho thời trang.
Thesis Statement:
Trả lời đề bài: Xu hướng trên chủ yếu gây ra tác hại.
Body Paragraph 1 – 4 câu
Body 1.1 – Topic Sentence
Nêu nội dung chính của Body 1: Tác hại 1 – Thúc đẩy tiêu dùng quá mức (“overconsumption”).
Body 1.2
Làm rõ tại sao tiêu nhiều tiền cho thời trang có thể gây ra “overconsumption”: Do trên thực tế có tồn tại những món đồ được bán với giá đắt đỏ, vượt quá mức ngân sách trung bình của nhiều người.
Body 1.3
Cụ thể, khi người trẻ quá ám ảnh với việc sở hữu đồ hiệu, họ sẵn sàng vay nợ (quẹt tối đa thẻ tín dụng) để chi trả, bất chấp việc tiêu lẹm cả vào tiền sinh hoạt.
Body 1.4
Ví dụ thực tế: “Con nghiện” thời trang thường xuyên rơi vào tình trạng khó khăn tài chính.
Body Paragraph 2 – 4 câu
Body 2.1 – Topic Sentence
Nêu nội dung chính của Body 2: Tác hại 2 – Truyền đi thông điệp sai lệch rằng vẻ bề ngoài quan trọng hơn tính cách.
Body 2.2
Cụ thể, khi bạn bè xung quanh mình ai cũng theo đuổi thời trang đắt tiền => người trẻ có thể sẽ coi đây là điều “bình thường” (“institutionalized”).
Body 2.3
Khi đó, nhiều người trẻ sẽ tự áp lực bản thân phải theo được xu hướng “bình thường” này để hòa nhập với bạn bè.
Body 2.4
Thông điệp tiêu cực này thậm chí còn bị phát tán mạnh mẽ hơn thông qua các tạp chí vì lí do lợi nhuận.
Conclusion
Nhắc lại nội dung 2 đoạn thân bài tương ứng với 2 Tác hại (khó khăn tài chính + nhận thức sai lệch về giá trị bản thân) nếu giới trẻ chi tiêu quá đà cho thời trang.
Bài làm