Grammar In Use – Unit 49: Adjectives: a nice new house, you look tired
Mục lục bài viết
A. Lý thuyết
Unit-99-trang-1B. Bài tập
Sau khi đã đọc xong phần Lý thuyết, các bạn hãy làm các bài tập sau để hiểu sâu hơn về Lý thuyết của bài nhé!
Unit-99-trang-2Nhấn vào đây để xem đáp án các bài tập nhé
99.1
2 an unusual gold ring
3 a beautiful old house
4 black leather gloves
5 an old American film
6 a long thin face
7 big black clouds
8 a lovely sunny day
9 an ugly yellow dress
10 a long wide avenue
11 a lovely little restaurant
12 a little old red car
13 a nice new green sweater
14 a small black metal box
15 a big fat black cat
16 beautiful long black hair
17 an interesting old French painting
18 an enormous red and yellow umbrella
99.2
2 tastes/tasted awful
3 feel fine
4 smell nice
5 look wet
6 sounds/sounded interesting
99.3
2 happy 6 properly
3 happily 7 good
4 violent 8 slow
5 terrible
99.4
3 the last two days
4 the first two weeks of May
5 the next few days
6 the first three questions (in the exam)
7 the next two years
8 the last three days of our holiday
C. Từ vựng
Dưới đây là Tổng hợp các từ vựng quan trọng xuất hiện trong bài
round (a)
a large round table
tròn (tính từ)
một bàn tròn lớn
Tính từ chỉ kích cỡ “large” luôn đi trước tính từ chỉ hình dạng “round” khi cùng bổ nghĩa cho danh từ.
wooden (a)
a large wooden table
bằng gỗ (tính từ)
một cái bàn gỗ lớn
Tính từ chỉ kích cỡ “large” luôn đi trước tính từ chỉ chất liệu “wooden” khi cùng bổ nghĩa cho danh từ.
factual (a)
The information is factual.
thực tế (tính từ)
Thông tin là thực tế.
Tính từ “factual” đi sau động từ to be “is” để miêu tả tính chất của danh từ “the information”.
delicious (a)
delicious hot vegetable soup
ngon miệng (a)
súp rau nóng ngon miệng
Tính từ chỉ quan điểm “delicious” luôn đi trước tính từ chỉ thực tế “hot” khi cùng bổ nghĩa cho danh từ.
plastic (a)
a small black plastic bag
bằng nhựa (tính từ)
một túi nhựa nhỏ màu đen
Tính từ chỉ kích cỡ “small” luôn đi trước tính từ chỉ màu sắc “black”, rồi mới đến tính từ chỉ chất liệu “plastic” khi cùng bổ nghĩa cho danh từ.
cotton (a)
an old white cotton shirt
bằng sợi bông (tính từ)
một chiếc áo bông trắng cũ
Tính từ chỉ tuổi “old” luôn đi trước tính từ chỉ màu sắc “white”, rồi mới đến tính từ chỉ chất liệu “cotton” khi cùng bổ nghĩa cho danh từ.
narrow (a)
a long narrow street
hẹp (tính từ)
một con phố dài hẹp
Tính từ chỉ độ dài “long” luôn đi trước tính từ chỉ chiều rộng “narrow” khi cùng bổ nghĩa cho danh từ.
taste (v)
This tea tastes a bit strange.
có vị (động từ)
Trà này có vị hơi lạ.
Tính từ “strange” đi sau động từ “tastes” để miêu tả vị của đồ uống (this tea).
smell (v)
The dinner smells good
có mùi (động từ)
Bữa tối có mùi thơm
Tính từ “good” đi sau động từ “smells” để miêu tả mùi hương của bữa ăn (the dinner).
unusual (a)
an unusual gold ring
bất thường (tính từ)
một chiếc nhẫn vàng kì lạ
Tính từ chỉ quan điểm “unusual” luôn đi trước tính từ chỉ màu sắc “gold” khi cùng bổ nghĩa cho danh từ.
wide (a)
a long wide avenue
rộng (tính từ)
một đại lộ dài rộng
Tính từ chỉ chiều dài “long” luôn đi trước tính từ chỉ chiều rộng “wide” khi cùng bổ nghĩa cho danh từ.
avenue (n)
a long wide avenue
đại lộ (danh từ)
một đại lộ dài rộng
Tính từ chỉ chiều dài “long” luôn đi trước tính từ chỉ chiều rộng “wide” khi cùng bổ nghĩa cho danh từ.
metal (a)
a small black metal box
kim loại (tính từ)
một hộp kim loại nhỏ màu đen
Tính từ chỉ kích cỡ “small” luôn đi trước tính từ chỉ màu sắc “black”, rồi mới đến tính từ chỉ chất liệu “metal” khi cùng bổ nghĩa cho danh từ.
enormous (a)
an enormous red and yellow umbrella
to lớn (tính từ)
một chiếc ô lớn màu đỏ và vàng
Tính từ chỉ kích cỡ “enormous” luôn đi trước tính từ chỉ chiều màu sắc “red/yellow” khi cùng bổ nghĩa cho danh từ.
manager (n)
The man became violent when the manager of the restaurant asked him to leave.
người quản lí (danh từ)
Người đàn ông trở nên bạo lực khi quản lý của nhà hàng yêu cầu anh ta rời đi.
Tính từ “violent” đi sau động từ “became” để miêu tả trạng thái của chủ ngữ (the man).
properly (adv)
There’s no point in doing a job if you don’t do it properly.
một cách đàng hoàng (trạng từ)
Sẽ chẳng có ích gì khi bạn thực hiện một công việc nếu bạn không làm nó một cách đang hoàng.
Trạng từ “properly” bổ nghĩa cho động từ “do” và đi sau động từ này.
slow (a)
Hurry/up! You’re always so slow.
chậm chạp (tính từ)
Nhanh lên! Bạn luôn luôn rất chậm.
Tính từ “slow” đi sau động từ to be “are” để miêu tả trạng thái của chủ ngữ (you).
nice (a)
They smell nice too.
(mùi hương) thơm (tính từ)
Chúng cũng có mùi thơm.
Tính từ “nice” đi sau động từ “smell” để miêu tả trạng thái của chủ ngữ (they).
painting (n)
an interesting old French painting
bức vẽ (danh từ)
một bức tranh cổ thú vị của Pháp
Tính từ chỉ quan điểm “interesting” luôn đi trước tính từ chỉ tuổi “old”, rồi mới đến tính từ chỉ nguồn gốc “French” khi cùng bổ nghĩa cho danh từ.
went on (v)
As the film went on, it became more and more boring.
tiếp tục (động từ)
Càng về sau bộ phim càng trở nên nhàm chán.
Tính từ “boring” đi sau động từ “became” để miêu tả trạng thái của chủ ngữ (it).