Tổng hợp 15 trạng từ chỉ tần suất trong tiếng Anh và cách dùng
Trạng từ chỉ tần suất (Adverbs of frequency) là một loại trạng từ, thường được sử dụng trong tiếng Anh để chỉ mức độ thường xuyên hoặc lặp lại của một sự việc. Vậy bạn có biết có bao nhiêu trạng từ chỉ tần suất trong tiếng Anh không? Trong bài viết này, hãy cùng IZONE tìm hiểu những trạng từ chỉ tần suất trong tiếng Anh phổ biến và cách dùng của chúng trong câu nhé.
Trạng từ chỉ tần suất là gì?
Trạng từ chỉ tần suất hay còn có tên tiếng Anh là Adverbs of frequency. Loại trạng từ này được sử dụng nhằm mục đích bổ sung thêm thông tin về mức độ thường xuyên mà một hoạt động, sự việc xảy ra.
- Ví dụ: Huong often visits her grandparents on weekends. (Hường thường xuyên đến thăm ông bà của cô ấy vào cuối tuần.)
→ Từ often được sử dụng để cho người đọc biết được hành động “thăm ông bà” của Hường diễn ra một cách thường xuyên vào các ngày cuối tuần.
15 trạng từ chỉ tần suất trong tiếng Anh
Có thể nói, có vô số các trạng từ chỉ tần suất trong tiếng Anh, và sẽ rất khó để có thể liệt kê hết tất cả các trạng từ chỉ tần suất. Trong khuôn khổ của bài viết này, IZONE sẽ liệt kê 15 trạng từ chỉ tần suất phổ biến nhất trong tiếng Anh.
Nếu bạn thắc mắc như nào là thường xuyên? Như nào là hiếm khi? Thì bạn có thể tham khảo bảng dưới đây:
Trạng từ tần suất | Nghĩa | Ví dụ | Nghĩa tiếng Việt |
Always | Luôn luôn | Tung always arrives on time for work. | Tùng luôn luôn đi làm đúng giờ. |
Usually/ Normally | Thường xuyên | Nam usually takes the bus to school. | Nam thường đi xe buýt đến trường. |
Often | Thường xuyên | Elderly people often go jogging in the park. | Người cao tuổi thường chạy bộ trong công viên. |
Frequently | Thường thường | Nam frequently visits his grandparents on weekends. | Nam thường thường đến thăm ông bà của mình vào cuối tuần. |
Sometimes | Thỉnh thoảng | Sometimes, Son likes to try new recipes for dinner. | Thỉnh thoảng Son thích thử những công thức nấu ăn mới cho bữa tối. |
Occasionally | Thi thoảng, đôi khi | Hoa occasionally goes to concerts with her friends. | Hoa thi thoảng đi xem hòa nhạc với bạn bè của cô ấy. |
Rarely/ Seldom | Hiếm khi | Hung rarely eats fast food. | Hùng hiếm khi ăn thức ăn nhanh. |
Hardly ever | Hầu như không bao giờ | I hardly ever drink coffee in the evening. | Tôi hầu như không bao giờ uống cà phê vào buổi tối. |
Never | Không bao giờ | My father never forgets his keys. | Cha tôi không bao giờ quên chìa khóa của mình. |
Daily | Hằng ngày | I have to check my email daily to stay updated. | Tôi phải kiểm tra email của mình hàng ngày để được cập nhật. |
Weekly | hàng tuần | We usually have a team meeting weekly to discuss progress. | Chúng tôi thường có một cuộc họp nhóm hàng tuần để thảo luận về tiến độ. |
Monthly | hàng tháng | The company has to pay their bills monthly to stay organized. | Công ty phải thanh toán hóa đơn hàng tháng để duy trì tổ chức. |
Annually | hàng năm, thường niên | The board of directors holds an annual conference | Hội đồng quản trị tổ chức hội nghị thường niên |
Regularly | Thường xuyên | Anna exercises regularly to stay fit. | Anna tập thể dục thường xuyên để giữ dáng. |
Như bạn có thể thấy, trong biểu đồ trên, những trạng từ nào có điểm càng cao, có nghĩa là trạng từ đó có tần suất càng cao, hay nói cách khác là chúng thể hiện mức độ thường xuyên hay lặp lại mà một hoạt động, sự việc xảy ra càng nhiều.
[Xem thêm]: Vị trí của các loại từ trong tiếng Anh – Danh, tính, trạng, động từ đứng ở đâu?
Cách dùng trạng từ chỉ tần suất trong câu
Như đã nói ở trên, các trạng từ chỉ tần suất được sử dụng để diễn đạt mức độ thường xuyên hay hiếm của một hành động hay sự việc. Tuy nhiên, cần lưu ý rằng, không phải trạng từ chỉ tần suất nào cũng có cách sử dụng giống nhau, và có vị trí giống nhau trong câu. Hãy tìm hiểu trong nội dung dưới đây.
Trạng từ chỉ tần suất đứng ở đâu?
Khác với những từ loại thường có vị trí cụ thể, cố định trong câu như: động từ (đứng sau chủ ngữ), tính từ (đứng sau Vtobe, hoặc linking verb), thì trạng từ chỉ tần suất thường có nhiều vị trí đa dạng, khác nhau.
Nhìn chung, trạng từ chỉ tần suất có những vị trí cơ bản như sau:
- Trạng từ tần suất đứng ở đầu câu.
- Trạng từ tần suất đứng ở giữa câu.
- Trạng từ tần suất đứng ở cuối câu.
1. Trạng từ tần suất đứng ở đầu câu
Một số trạng từ tần suất có thể đứng ở đầu câu nhằm nhấn mạnh vào “tần suất” của một hoạt động. Những trạng từ này có thể kể đến những từ như: frequently, often, occasionally,, sometimes, normally, usually…
Ví dụ: Usually we have fried chicken on Friday evenings. (Thông thường chúng tôi có gà rán vào tối thứ Sáu.)
Tuy nhiên, những trạng từ như never, hardly, rarely, always, seldom lại không thường đứng ở đầu câu.
Ví dụ:
- Always, I have lunch at 1 P.M. → SAI.
- Seldom, I finish my homework on time → SAI.
2. Trạng từ tần suất đứng ở giữa câu
Đa số các trạng từ chỉ tần suất đều có thể đứng ở giữa câu. Cụ thể, chúng thường đứng sau chủ ngữ (S), và đứng trước động từ (V).
Ví dụ:
I often go to the movies with my friends. (Tôi thường đi xem phim với bạn bè của tôi).
→ Trong câu trên ta thấy, trạng từ tần suất often đứng sau chủ ngữ (I), và đứng trước động từ thường (go).
Nhưng nếu chỉ xét trường hợp của động từ thường “go” là chưa đủ để bạn có thể nhìn nhận được tất cả vị trí của trạng từ chỉ tần suất khi đứng ở giữa câu.
Vì vậy, để có một bức tranh tổng quan hơn, ta cần xét các trường hợp sau:
Cấu trúc:
S + Trạng từ tần suất + Động từ thường |
Khi đứng ở giữa câu, trạng từ tần suất thường đứng trước động từ thường.
Ví dụ:
- Son usually rides his bike to school. (Sơn thường đạp xe đến trường).
- Hoa rarely misses her English classes. (Hoa hiếm khi bỏ lỡ các lớp học tiếng Anh của cô ấy.)
Cấu trúc:
S + Động từ Tobe + Trạng từ tần suất |
Khi đứng ở giữa câu, trạng từ tần suất thường đứng sau động từ tobe.
Ví dụ:
- He is always making noises in his German classes. (Anh ấy luôn luôn gây ồn ào trong các lớp học tiếng Đức của mình).
- Hoa is often late for school. (Hoa thường đi học muộn.)
Cấu trúc:
S + Trợ động từ + Trạng từ tần suất + Động từ chính |
Khi đứng ở giữa câu, trạng từ tần suất thường đứng sau trợ động từ, và trước động từ chính.
Ví dụ:
- You can never get an 8 IELTS score while still making grammar mistakes. (Bạn có thể không bao giờ đạt được điểm 8 IELTS mà vẫn mắc lỗi ngữ pháp.)
- He has never been to Paris before. (Anh ấy chưa bao giờ đến Paris trước đây).
Trạng từ tần suất trong tiếng Anh còn có thể đứng trước “used to” và “have to”.
Cấu trúc:
S + Trạng từ tần suất + used to/ have to. |
Ví dụ: My father rarely has to remind me to do my homework. (Bố tôi hiếm khi phải nhắc tôi làm bài tập về nhà).
3. Trạng từ tần suất đứng ở cuối câu
Đa số các trạng từ chỉ tần suất đều có thể đứng ở cuối câu.
- Ví dụ: I go to the movies with my friends often. (Tôi đi xem phim với bạn bè của tôi thường xuyên).
Trạng từ chỉ tần suất trong câu hỏi
Khi sử dụng trạng từ chỉ tần suất trong câu hỏi, trạng từ tần suất thường xuất hiện sau từ để hỏi (câu hỏi có từ để hỏi), và trước động từ chính (câu hỏi yes/no). Điều này giúp chúng ta biết thông tin về tần suất của một hành động hoặc sự việc.
Ví dụ:
- How often do you go to the gym? (Bạn thường xuyên đến phòng tập như nào?)
- Do they ever travel abroad? (Họ có bao giờ đi du lịch nước ngoài không?)
Trạng từ chỉ tần suất trong câu phủ định
Khi sử dụng trạng từ chỉ tần suất trong câu phủ định, bạn cần lưu ý 2 điều sau:
– Trạng từ chỉ tần suất có thể đứng trước hoặc sau trợ động từ dạng phủ định trong câu phủ định, cụ thể như sau:
Ví dụ:
- He doesn’t usually play games late at night.
- He usually doesn’t play games late at night.
– Ta KHÔNG dùng những trạng từ tần suất mang tính phủ định như sometimes, occasionally, seldom, rarely, hardly ever, never, trong câu phủ định:
Ví dụ:
- He doesn’t seldom play football. → SAI
- He seldom plays football. → ĐÚNG
Sau trạng từ chỉ tần suất là gì?
Dựa vào các phần kiến thức bên trên, ta có thể thấy rằng, đằng sau trạng từ chỉ tần suất thường là động từ chính trong câu.
Ví dụ:
- I may never understand what you think.
- My younger brother often hangs out with his friends.
Bài tập về trạng từ chỉ tần suất
Bài 1: Dùng từ gợi ý viết thành câu hoàn chỉnh.
Hoa / not / often / go swimming/ on Thursday.
Li/ always / go jogging / near Hoan Kiem lake.
Lan and Nam / usually / play soccer / free time.
He / often / play chess / ?
How / often / you / go / school late ?
Bài 2: Hoàn thành các câu sau, sử dụng đúng các động từ trong ngoặc
- Sơn (often/ clean) his bedroom on the weekend.
- They (sometimes/ be) tired.
- Mr. Phan (never/ be) late for lessons.
- Hoa (usually/ do) her homework before going to school.
- Loan (never/can / take) a bus to work.
- Hoa / not / often / go swimming/ on Thursdays.
→ Hoa does not often go swimming on Thursdays.
- Li/ always / go jogging / near Hoan Kiem lake.
→ Li always goes jogging near Hoan Kiem lake.
- Lan and Nam / usually / play soccer / in their free time.
→ Lan and Nam usually play soccer in their free time.
- He / often / play chess / ?
→ Does he often play chess?
- How / often / you / go / school late?
→ How often do you go to school late?
- Sơn often cleans his bedroom on the weekend.
- They are sometimes tired.
- Mr. Phan is never late for lessons.
- Hoa usually does her homework before going to school.
- Loan can never take a bus to work.
Hy vọng rằng qua bài viết này đã giúp bạn nắm rõ và biết cách sử dụng các trạng từ chỉ tần suất. Chúc các bạn học tốt!