Câu điều kiện hỗn hợp: Lý thuyết chi tiết + Bài tập thực hành

Câu điều kiện hỗn hợp: Lý thuyết chi tiết + Bài tập thực hành

Bên cạnh bốn loại câu điều kiện thường thấy (Loại 0, loại 1, loại 2, loại 3) thì còn tồn tại cấu trúc câu điều kiện hỗn hợp. Câu điều kiện hỗn hợp là sự phát triển nâng cao, kết hợp từ hai loại câu điều kiện cơ bản (loại 2, loại 3), nhằm phù hợp hơn với mục đích diễn tả trong văn nói, văn viết của người sử dụng. Cùng IZONE khám phá tất tần tật mọi thứ liên quan tới câu điều kiện hỗn hợp qua bài viết này nhé!

Câu điều kiện hỗn hợp là gì?

Câu điều kiện kết hợp (Mixed conditionals) là một hình thức kết hợp 02 loại câu điều kiện, thường là câu điều kiện loại 2 và câu điều kiện loại 3.

Có 02 loại dạng câu điều kiện hỗn hợp:

  • Mệnh đề If câu điều kiện loại 3 – Mệnh đề chính câu điều kiện loại 2
  • Mệnh đề If câu điều kiện loại 2 – Mệnh đề chính câu điều kiện loại 3

Xem thêm: Các loại câu điều kiện và cách phân biệt chúng

Các loại câu điều kiện hỗn hợp

Cụ thể về 02 dạng câu điều kiện kết hợp

Dạng hỗn hợp 1: Mệnh đề If câu điều kiện loại 3, Mệnh đề chính câu điều kiện loại 2

Thường sử dụng dạng hỗn hợp này khi nói về giả thiết xảy ra trong quá khứ (điều kiện loại 3), với kết quả ở hiện tại (điều kiện loại 2)

Cấu trúc

If + S + had + Quá khứ phân từ (PII), S + would/could/might + Động từ nguyên thể 

  • If I had been elected, I would be the president of my club now. (Nếu tôi được bầu, tôi sẽ là chủ tịch câu lạc bộ của tôi bây giờ)
  • If I had won the lottery, I would be rich. (Nếu tôi trúng xổ số, tôi sẽ giàu có)
  • I might have a better job now if I had passed the university. (Tôi có thể có được công việc tốt hơn nếu tôi đỗ đại học)

Câu điều kiện hỗn hợp dạng 1

Dạng hỗn hợp 2: Mệnh đề If câu điều kiện loại 2, Mệnh đề chính câu điều kiện loại 3.

Thường sử dụng dạng hỗn hợp này khi nói về giả thiết xảy ra ở hiện tại (điều kiện loại 2), với kết quả ở quá khứ (điều kiện loại 3)

Cấu trúc

If + S + Động từ quá khứ (V2), S + would/could/might + have + Quá khứ phân từ (PII)

  • If I didn’t have so much homework, I would have gone to the party last night. (Nếu mình không có quá nhiều bài tập, mình đã tham dự buổi tiệc tối qua rồi)
  • I would have understood them if I spoke Vietnamese. (Tôi sẽ hiểu được họ nếu tôi nói tiếng Việt)

Chú ý: 

Trong loại kết hợp hỗn hợp này, vế điều kiện loại 2 cũng tồn tại trong quá khứ, khi kết quả trong mệnh đề chính diễn ra. 

  • If I were a man, they would have given me the job. (Nếu tôi là đàn ông, họ sẽ giao việc cho tôi)

Nếu tôi là một người đàn ông bây giờ có nghĩa là tôi cũng sẽ là một người đàn ông trong quá khứ, khi tôi không được giao công việc. Vì bây giờ tôi không phải là một người đàn ông (điều đó ngụ ý rằng tôi cũng không phải là người đàn ông khi tôi nộp đơn xin việc), tôi không nhận được công việc.

>>> Tham khảo thêm: Các loại câu điều kiện và cách phân biệt chúng

Bài tập câu điều kiện hỗn hợp

Bài thực hành 1: Chọn đáp án đúng

  1. If I hadn’t preserved our relationship, we ______ together now.
  • weren’t
  • wouldn’t have been
  • wouldn’t be
  1. I would be happier if I ______ ‘yes’ when he asked me to marry him.
  • said
  • would say
  • had said
  1. If you weren’t ill, they ______ you to yesterday’s party.
  • would invite
  • would have invited
  • had invited 
  1. If you ______ a map, we wouldn’t be lost now.
  • had taken 
  • took
  • would have taken 
  1. If I didn’t love you, I ______ you last month.
  • wouldn’t have married
  • wouldn’t marry
  • hadn’t married 
  1. If I had more time, I ______ my mother last night.
  • called
  • would call
  • would have called
  1. If you ______ that job, you would be tired by now.
  • would accept
  • would have accepted
  • ‘d accepted 
  1. I’m afraid of flying. If I ______ afraid of flying we’d have traveled by plane.
  • wouldn’t have been
  • hadn’t been
  • wasn’t
  1. If you ______ father’s car without permission last night, you might be in trouble
  • took
  • ‘d taken
  • would have taken
  1. You wouldn’t have this job if I ______ you for the interview with the CEO.
  • wouldn’t have prepared
  • didn’t prepare
  • hadn’t prepared
  1. wouldn’t be
  2. had said
  3. would have invited
  4. had taken
  5. wouldn’t have married
  6. would have called
  7. ‘d accepted
  8. wasn’t
  9. ‘d taken
  10. hadn’t prepared

Hy vọng rằng qua bài viết này đã giúp bạn hiểu rõ và nắm chắc về cấu trúc câu điều kiện hỗn hợp.