Ghi nhớ ngay trật tự tính từ trong tiếng Anh chỉ trong 5 phút đọc
Trong tiếng Anh có rất nhiều quy tắc chúng ta cần phải nắm vững để việc giao tiếp đạt hiệu quả. Trong đó trật tự tính từ trong tiếng Anh chắc chắn là quy tắc mà bạn không thể bỏ qua. Trong bài viết này hãy cùng IZONE tìm hiểu về nội dung này nhé!
Trật tự tính từ trong tiếng Anh
Thứ tự của tính từ trong tiếng Anh là:
Opinion –Size – Age – Shape – Color – Origin – Material – Purpose
Để cho dễ nhớ, bạn có thể ghép các chữ cái đầu của của trật tự từ trên thành OSASCOMP
Trong đó:
- Opinion (Quan điểm): Gồm các từ thể hiện quan điểm đánh giá về hiện tượng, con người, đồ vật…
Ví dụ: Beautiful, ugly, nice, interesting, glorious…
- Size (Kích thước): Tính từ thể hiện kích cỡ, kích thước.
Ví dụ: Big, small, tiny, large, huge …
- Age (Tuổi tác): Tính từ chỉ độ tuổi.
Ví dụ: Young, old, new, ancient, modern…
- Shape (Hình dáng): Tính từ chỉ hình dáng.
Ví dụ: round, triangle, square, flat, geometric…
- Color (Màu sắc): Bao gồm các tính từ chỉ màu sắc.
Ví dụ: yellow, red, blue, green, black…
- Origin (Nguồn gốc): Bao gồm các tính từ chỉ nguồn gốc.
Ví dụ: Vietnamese, China, American, Thai, India…
- Material (Chất liệu): Bao gồm các tính từ chỉ chất liệu.
Ví dụ: Gold, silver, wooden, silk, velvet…
- Purpose (Mục đích): Bao gồm các tính từ chỉ mục đích.
Ví dụ: Training, sitting, sleeping, running, wedding…
Mẹo ghi nhớ trật tự tính từ trong tiếng Anh
Một mẹo để bạn dễ dàng ghi nhớ trật tự tính từ tiếng Anh là câu thần chú:
Opinion → Size → Age → Shape → Color → Origin → Material → Purpose
Viết tắt là: OSASCOMP – Ông Sáu Ăn Súp Cùng Ông Mập Phì
- Ví dụ: This is a (round/large/wooden/beautiful) table.
→ This is a beautiful large round wooden table.
Ngoài ra, bạn cũng cần nắm quy tắc sử dụng dấu phẩy giữa các tính từ để việc giao tiếp hiệu quả hơn. Có 2 quy tắc cần ghi nhớ:
Quy tắc thứ nhất, đối với các tính từ cùng loại đặt trước một danh từ, cần có dấu phẩy.
- Ví dụ: My host is such a friendly, kindness woman. (Chủ nhà của tôi quả là một người phụ nữ thân thiện, tốt bụng).
Quy tắc thứ hai, đối với các tính từ khác loại đặt trước một danh từ, không cần dấu phẩy.
- Ví dụ: My friend would like to buy a small red French velvet bag. (Bạn tôi muốn mua một chiếc túi nhung nhỏ màu đỏ của Pháp).
>>> Tham khảo thêm: Adj là gì? Hướng dẫn sử dụng tính từ trong tiếng Anh + Bài tập
Bài tập thực hành về trật tự tính từ trong tiếng Anh
Lựa chọn đáp án đúng cho mỗi câu sau:
- My friend bought a___________belt from a shop in Paris.
- nice leather Channel brown
- brown nice leather Channel
- nice brown Channel leather
- leather nice brown Channel
- Her father spent money on___________paintings.
- interesting old Vietnamese oil
- interesting old oil Vietnamese
- old oil interesting Vietnamese
- Vietnamese old oil interesting
- My teacher is a___________man, so a lot of students love him.
- kind tall middle-aged Japanese
- tall middle-aged Japanese kind
- kind middle-aged tall Japanese
- middle-aged kind Japanese tall
- The little boy is wearing a___________pullover.
- old blue big nice
- nice big old blue
- nice old blue big
- old big blue nice
- There are some___________pictures in the book.
- blue interesting computer-generated new
- interesting new computer-generated blue
- new interesting blue computer-generated
- interesting new blue computer-generated
- My mom can take care of my___________cat.
- naughty small white Persian
- white Persian naughty small
- Persian small naughty white
- naughty small Persian white
- At the first sight I met her, I was impressed with her___________hair.
- blonde smooth beautiful smooth
- long beautiful blonde smooth
- beautiful, smooth long blonde
- beautiful, smooth blonde long
- The man was wearing a __________t-shirt.
- big yellow woolen strange
- yellow big woolen strange
- strange big yellow woolen
- strange yellow big woolen
- I came home and sat on __________ bed.
- comfortable old Italian wooden
- old Italian comfortable wooden
- comfortable wooden old Italian
- wooden comfortable Italian old
- big comfortable green Vietnamese
- comfortable big green Vietnamese
- green Vietnamese comfortable big
- Vietnamese green big comfortable
- C
- A
- A
- B
- D
- A
- C
- C
- A
- B
Trên đây là trật tự tính từ trong tiếng Anh mà bạn cần ghi nhớ. Bạn đừng quên đọc kỹ phần nội dung và làm bài tập thực hành để nắm chắc kiến thức bài học nhé!