Cấu trúc NOT UNTIL: Cách dùng & cấu trúc thay thế – Only when
Cấu trúc not until và only when là 2 cấu trúc “khó ăn” điểm nhưng lại thường xuất hiện trong các bài kiểm tra tiếng Anh. Cấu trúc này cũng đặc biệt quan trọng trong cả phần nói và viết mà bạn cần nắm chắc để tránh mất điểm một cách đáng tiếc. Chính vì vậy trong bài viết này IZONE sẽ chia sẻ chi tiết về nội dung ngữ pháp quan trọng này nhé!
Not until là gì?
Not until: /nɒt ənˈtɪl/
Until trong tiếng Anh có nghĩa là “cho đến khi”, Cấu trúc Not until mang ý nghĩa là “mãi cho đến khi”.
Ví dụ:
- Not until she finished all her chores did she allow herself to relax and watch a movie. (Mãi cho đến khi hoàn thành tất cả công việc của mình, cô ấy mới cho phép mình thư giãn và xem một bộ phim)
- It’s not until you learn from your mistakes that you can truly grow. (Chỉ đến khi bạn học được từ những sai lầm của mình, bạn mới có thể thực sự trưởng thành.)
Cấu trúc not until và cách dùng
Cấu trúc not until được sử dụng để nhấn mạnh khoảng thời gian, thời điểm hành động, sự kiện diễn ra. Cấu trúc trên có thể đi kèm với từ, cụm từ, mệnh đề chỉ thời gian, cụ thể với 2 cấu trúc dưới đây:
Cấu trúc It is/was not until
Cấu trúc:
It is/ was not until + từ/ cụm từ chỉ thời gian/(S+V) + that + S + V(chia cùng thì với động từ tobe ở đầu câu) |
Cách dùng: Cấu trúc trên được sử dụng để nhấn mạnh vào khoảng thời gian, thời điểm diễn ra sự việc, hành động được nhắc đến ở mệnh đề sau.
Lưu ý: Chỉ sử dụng “that” để nối giữa mệnh đề “It is/was not until” và mệnh đề chính, không sử dụng “when”.
Ví dụ:
- It is not until this morning that we receive the test results. (Cho đến sáng nay chúng tôi mới nhận được kết quả xét nghiệm.)
- It was not until the last chapter that the mystery was finally solved. (Mãi cho đến chương cuối cùng, bí ẩn cuối cùng đã được hóa giải.)
- It was not until the sun set that they reached the mountain peak. (Cho đến khi mặt trời lặn, họ mới lên đến đỉnh núi.)
Cấu trúc not until đảo ngữ
Cấu trúc:
Not until từ/ cụm từ chỉ thời gian/(S+V) + trợ động từ + S + V (nguyên thể) |
Cách dùng: Với cấu trúc đảo ngữ trên, “not until” được đưa lên đầu câu, mệnh đề chứa sau “until” giữ nguyên. Mệnh đề chính tiến hành đảo ngữ bằng cách chuyển thành câu khẳng định và mượn trợ động từ hoặc đảo động từ tobe lên trước mệnh đề.
Ví dụ:
- They didn’t realize a storm was approaching until they heard the thunder.
= Not until they heard the thunder did they realize a storm was approaching. (Mãi cho đến khi nghe thấy tiếng sấm, họ mới nhận ra một cơn bão đang đến gần.)
Trong câu trên, “not until” được đưa lên đầu câu, mệnh đề sau “until” được giữ nguyên. Mệnh đề chính chuyển thành câu khẳng định và đưa trợ động từ “did” lên trước.
- I won’t go out to play with my friends until I finish my work.
= Not until I finish my work will I go out to play with my friends. (Cho đến khi tôi làm xong công việc, tôi sẽ ra ngoài chơi với bạn.)
Trong câu trên, “not until” được đưa lên đầu câu, mệnh đề sau “until” được giữ nguyên. Mệnh đề chính chuyển thành câu khẳng định và đưa động từ tobe (will) lên trước mệnh đề.
Chuyển từ cấu trúc câu until sang cấu trúc câu not until
Công thức chuyển câu until sang cấu trúc câu not until:
Câu gốc: S + V (dạng phủ định) + O + until + từ/ cụm từ chỉ thời gian/(S+V) = It is/ was not until + từ/ cụm từ chỉ thời gian/(S+V) + that + S + V(chia cùng thì với động từ tobe ở đầu câu) = Not until từ/ cụm từ chỉ thời gian/(S+V) + trợ động từ + S + V (nguyên thể) |
Lưu ý:
- Khi chuyển thành cấu trúc “It is/was not until” mệnh đề phủ định ở câu gốc sẽ chuyển thành dạng khẳng định.
- Động từ được chia theo câu gốc
- Các câu viết lại ở dạng đảo ngữ thì trợ động từ mượn theo thì của câu, V ở dạng nguyên thể.
Ví dụ:
- He doesn’t leave the office until he finishes the report. (Cho đến khi hoàn thành báo cáo anh ấy mới rời khỏi văn phòng.)
= It is not until he finishes the report that he leaves the office.
= Not until he finishes the report does he leave the office.
- They didn’t play basketball until it got bright outside. (Cho đền khi trời sáng họ mới chơi bóng rổ.)
= It was not until it got bright outside that they played basketball.
= Not until it got bright outside did they play basketball. (Cho đền khi trời sáng họ mới chơi bóng rổ.)
Cấu trúc tương đương với not until – only when
Trong tiếng Anh, cấu trúc only when là cấu trúc mang ý nghĩa tương đương với not until.
Cấu trúc only when và cách dùng
Cấu trúc:
It is/was only when + S + V + that + S + V Only when + S + V (chia) + trợ động từ + S + V (nguyên thể) |
Cách dùng: “Only when” mang ý nghĩa là “chỉ đến khi” để nhấn mạnh khoảng thời gian, mốc thời gian diễn ra sự việc được đề cập đến ở mệnh đề sau.
Ví dụ:
- It is only when you take risks that you can achieve great success. (Chỉ khi bạn chấp nhận rủi ro, bạn mới có thể đạt được thành công lớn.)
- Only when the sun sets do the nocturnal animals start to come out. (Chỉ khi mặt trời lặn, các loài động vật sống về đêm mới bắt đầu ra ngoài.)
- Only when the party ended did they say their goodbyes and leave. (Chỉ khi bữa tiệc kết thúc, họ mới nói lời tạm biệt và ra về.)
Có thể thay thế cấu trúc not until bằng cấu trúc only when không?
Như đã đề cập ở trên, cấu trúc not until và only when có ý nghĩa tương đương nên trong một trường hợp chúng có thể dùng để thay thế cho nhau.
Cách chuyển câu từ cấu trúc not until sang only when và ngược lại
Cấu trúc câu chẻ:
It is/ was not until + từ/ cụm từ chỉ thời gian/(S+V) + that + S + V = Only when S + V + trợ động từ + S + V |
Ví dụ:
- It was not until the sun had set that the stars appeared in the night sky.
= Only when the sun had set did the stars appear in the night sky. (Chỉ đến khi mặt trời lặn những vì sao mới xuất hiện trên bầu trời đêm.)
- It is not until you practice regularly that you can become a skilled musician.
= Only when you practice regularly can you become a skilled musician. (Chỉ đến khi bạn luyện tập thường xuyên bạn mới có thể trở thành một nhạc sĩ tài giỏi.)
Cấu trúc đảo ngữ:
Not until từ/ cụm từ chỉ thời gian/(S+V) + trợ động từ + S + V = Only when S + V + trợ động từ + S + V |
Ví dụ:
- Not until the rain stopped did they venture outside to play.
= Only when the rain stopped did they venture outside to play. (Chỉ khi tạnh mưa, họ mới ra ngoài chơi.)
- Not until the exam was over did she realize how well she had performed.
= Only when the exam was over did she realize how well she had performed. (Chỉ khi kỳ thi kết thúc, cô ấy mới nhận ra mình đã thể hiện tốt như thế nào.)
Tham khảo thêm: Cấu trúc it’s time – Công thức, cách dùng, ví dụ và bài tập
Bài tập vận dụng
Bài tập: Viết lại câu sao cho nghĩa câu không đổi:
1. It was not until the last minute that he finished his assignment.
→ Only when ______________________________.
2. They won’t understand the value of money until they start earning it themselves.
→ It is not until ______________________________.
→ Not until ______________________________.
3. She doesn’t fully appreciate her parents’ sacrifices until she becomes a parent herself.
→ It is not until ______________________________.
→ Not until ______________________________.
4. It was not until the movie ended that they noticed the time.
→ Only when ______________________________.
5. Not until she finishes her work will she be able to join the rest of the team.
→ Only when ______________________________.
1. Only when the last minute came did he finish his assignment.
2. It is not until they start earning money themselves that they will understand its value.
Not until they start earning money themselves will they understand the value of money.
3. She doesn’t fully appreciate her parents’ sacrifices until she becomes a parent herself.
It is not until she becomes a parent herself that she fully appreciates her parents’ sacrifices.
Not until she becomes a parent herself does she fully appreciate her parents’ sacrifices.
4. Only when the movie ended did they notice the time.
5. Only when she finishes her work will she be able to join the rest of the team.
Bài viết trên IZONE đã tổng hợp và chia sẻ về cấu trúc not until. Bạn hãy đọc kỹ lại nội dung kiến thức và làm bài tập áp dụng kèm theo để củng cố kiến thức nhé!