Cấu trúc the last time: Công thức, Lưu ý và Bài tập
“The last time” là cấu trúc phổ biến trong tiếng Anh, được sử dụng nhiều trong các đề thi và cả trong tình huống giao tiếp thường ngày. Hãy cùng IZONE tìm hiểu chi tiết cách sử dụng cấu trúc The last time và các công thức liên quan nhé.
The last time là gì?
“The last time” mang nghĩa “lần cuối cùng”, dùng để:
– Chỉ thời điểm cuối cùng một đối tượng làm điều gì đó.
Ví dụ: The last time I saw him was two years ago. (Lần cuối tôi gặp anh ấy là hai năm về trước)
– Chỉ sự phàn nàn và thể hiện việc lần sau không làm điều gì đó nữa. (theo từ điển Cambridge)
Ví dụ: This is the last time I’m going to help you. (Đây sẽ là lần cuối mà tôi giúp cậu)
Cấu trúc The last time và cách dùng
Cấu trúc chung
Câu khẳng định | The last time + Subject + Verb + (was) + (time expression). |
Câu nghi vấn | When + was + the last time + Subject + Verb? |
Chú ý: Động từ trong cấu trúc The last time có thể được sử dụng với thì Quá khứ, Hiện tại hoặc Tương lai:
- Sử dụng thì Quá khứ (quá khứ đơn, quá khứ hoàn thành): Diễn tả lần cuối đối tượng thực hiện hành động nào đó → Hành động đã xảy ra và kết thúc trong quá khứ.
- Sử dụng thì Hiện tại hoặc Tương lai (hiện tại đơn, hiện tại tiếp diễn, tương lai gần): Diễn tả sự phàn nàn/ miêu tả sự việc đang diễn ra hoặc có liên quan đến hiện tại → Hành động xảy ra trong hiện tại.
Xem thêm: Thì quá khứ đơn (Past Simple) – Lý thuyết chi tiết + Bài Tập
Cấu trúc The last time với khoảng thời gian
The last time + Subject + Verb + was + khoảng thời gian + ago |
Ví dụ: The last time we had a conversation with one another was three months ago. (Lần cuối chúng tôi nói chuyện với nhau là 3 tháng trước)
Cấu trúc The last time với mốc thời gian
The last time + Subject + Verb + was + in/on/at/last + mốc thời gian |
Ví dụ: The last time we went to the cinema was in January. (Lần cuối mà chúng tôi tới rạp chiếu phim là tháng Một vừa rồi)
Cấu trúc The last time trong câu nghi vấn
When + was + the last time + Subject + Verb? |
Ví dụ: When was the last time she ate pizza? (Lần cuối cô ấy ăn pizza là khi nào?)
Cấu trúc tương đương với cấu trúc The last time
Cấu trúc tương đương với cấu trúc the last time với khoảng thời gian
The last time + Subject + Verb + was + khoảng thời gian + ago = Subject + last + V (Past) + khoảng thời gian + ago = Subject + have/ has not (haven’t/ hasn’t) + V (PP) + for + khoảng thời gian = It has been (It’s been) + khoảng thời gian + since + Subject + last + V (Past) |
Ví dụ: The last time I saw her was two years ago.
= I last saw her two years ago.
= I haven’t seen her for two years.
= It’s been two years since I last saw her.
(Lần cuối tôi gặp cô ấy là vào 2 năm trước)
Cấu trúc tương đương với cấu trúc the last time với mốc thời gian
The last time + S + Verb + was + in/on/at/last + mốc thời gian = Subject + last + V (Past) + in/on/at/last + mốc thời gian = Subject + have/ has not (haven’t/ hasn’t) + V (PP) + since + mốc thời gian |
Ví dụ: The last time we went to the beach was last summer.
= We last went to the beach last summer.
= We haven’t been to the beach since last summer.
(Lần cuối cùng chúng tôi đến bãi biển là vào mùa hè trước)
Cấu trúc tương đương với cấu trúc the last time trong câu nghi vấn
When + was + the last time + Subject + Verb? = When + did + Subject + last + V (Past)? = How long + haven’t/ hasn’t + Subject + V (PP)? |
Ví dụ: When was the last time you went to the beach?
= When did you last go to the beach?
= How long haven’t you been to the beach?
(Lần cuối bạn đến bãi biển là khi nào thế?)
Lưu ý khi sử dụng cấu trúc the last time
Phân biệt The last time và Last time
The last time | Last time | |
Điểm giống nhau | Chỉ sự việc đã xảy ra và kết thúc trong quá khứ | |
Điểm khác nhau | Chỉ sự việc cuối cùng trong chuỗi sự kiện thuộc về quá khứ, không còn xảy ra trong hiện tại | Chỉ sự việc gần nhất trong chuỗi sự kiện thuộc về quá khứ hoặc hiện tại, có thể tiếp tục xảy ra trong hiện tại, hoặc tương lai. |
Ví dụ | The last time we went on vacation was two years ago. | Last time I checked, the store was closed. |
Bài tập cấu trúc The last time
Bài 1: Viết lại câu sử dụng The last time
1. I haven’t seen her for two years.
→ The last time ____________________________.
2. We went to the beach last summer.
→ The last time ____________________________.
3. I ate pizza last Friday night.
→ The last time ____________________________.
4. I haven’t eaten sushi for a month.
→ The last time ____________________________.
5. We talked on the phone yesterday.
→ The last time ____________________________.
- The last time I saw her was two years ago.
- The last time we went to the beach was last summer.
- The last time I ate pizza was last Friday night.
- The last time I ate sushi was last month.
- The last time we talked on the phone was yesterday.
Trên đây là toàn bộ cấu trúc và cách dùng của “the last time”. Thông qua bài học, IZONE hi vọng bạn có thể hiểu rõ hơn về chủ điểm kiến thức quan trọng này và sử dụng thành thạo cấu trúc the last time. Chúc bạn học tốt.