Cấu trúc it’s time – Công thức, cách dùng, ví dụ và bài tập
Trong quá trình sử dụng tiếng Anh phục vụ cho việc giao tiếp hàng ngày, chúng ta cần nâng cấp vốn từ, sử dụng các idioms đa dạng để giúp cuộc hội thoại trở lên tự nhiên hơn hơn. Bên cạnh việc sử dụng thành ngữ thì các cụm từ cũng là một ý tưởng hay, hôm nay IZONE sẽ giới thiệu tới bạn cấu trúc It’s time.
Cùng theo dõi bài viết để xem cách sử dụng cấu trúc it’s vào đời sống hàng như thế nào bạn nha!
It’s time là gì?
It’s time (Phrases): đã đến lúc làm gì đó (did something)
It’s time là cấu trúc được sử dụng khi bạn muốn đề cập tới việc “đến lúc rồi” “đã đến thời gian làm việc gì đó”. Khi sử dụng It’s time ta cũng có thể hiểu rằng việc được đề cập đến cần được thực hiện ngay lập tức hoặc sớm nhất trong tương lai gần.
- It’s almost midnight. It’s time for us to leave the party now. (Gần nửa đêm rồi. Đã đến lúc chúng ta rời bữa tiệc.)
- It’s time for the government to give solutions to climate problems. (Đã đến lúc chính phủ phải đưa ra các giải pháp cho các vấn đề khí hậu.)
Khi bạn sử dụng cấu trúc “It’s time you….” nghĩa là bạn bảo ai đó làm cần điều gì đó mà bạn nghĩ họ nên làm từ lâu rồi.
- It’s time you got off your ass and looked for a job. Don’t depend on your parents. (Đã đến lúc bạn phải đứng dậy và tìm kiếm một công việc. Đừng phụ thuộc vào bố mẹ nữa)
Cấu trúc it’s time và cách dùng
Cấu trúc it’s time + Danh từ/ cụm danh từ
Cấu trúc
It is/it’s/it was time + for + noun/noun phrase |
Mục đích: Cấu trúc it’s time + danh từ được dùng để diễn đạt rằng thời gian để làm một cái gì đó đã đến.
- I’m hungry. It’s time for lunch. (Mình đói rồi. Đã đến giờ ăn trưa)
Cấu trúc it’s time + to V
Cấu trúc
It is/it’s/it was time + to V |
Mục đích: Cấu trúc it’s time + to V được dùng để diễn đạt rằng thời gian để làm một cái gì đó đã đến.
- Yesterday, at 11.30 p.m I decided it was time to go home when I saw most people leaving. (Hôm qua, lúc 11h30, tôi quyết định đã đến lúc về nhà khi tôi thấy hầu hết mọi người đã rời đi.)
Cấu trúc it’s time + mệnh đề
Cấu trúc
It is/it’s/it was (about/high) time + S+ V-ed/ PII |
Mục đích: Cấu trúc it’s time + mệnh đề dùng để diễn đạt rằng bạn nghĩ điều gì đó nên được thực hiện hoặc dùng để nhắc nhở/ yêu cầu người nào đó thực hiện một hành động nào đó nên được làm ngay lập tức hoặc trong tương lai gần.
- It’s about time you met him, he’s been waiting outside for hours. (Đã đến lúc bạn gặp anh ấy, anh ấy đã đợi bên ngoài hàng giờ rồi.)
Cấu trúc khác tương đương với it’s time
Một số cấu trúc mang ý nghĩa tương tự với cấu trúc it’s time, bạn có thể sử dụng thay thế trong quá trình giao tiếp để giúp cuộc hội thoại thêm phần phong phú hơn nhé.
Cấu trúc It’s high time
Cấu trúc
It’s high time + (for somebody) + to do something It’s high time + S + V_ed/PII + O |
Mục đích: Cấu trúc it’s high time được dùng để nhấn mạnh tính cấp thiết của một vấn đề nào đó cần được thực hiện/ xử lý ngay lập tức
- It’s high time for us to disuse nylon bags to protect the environment. (Đã đến lúc chúng ta ngừng sử dụng túi nilon để bảo vệ môi trường)
- It’s high time we went to the hospital to visit him. (Đã đến lúc chúng ta vào bệnh viện thăm anh ấy.)
Cấu trúc It’s about time
Cấu trúc
It’s about time + (for somebody) + to do something It’s about time + S + V2/ed + O |
Mục đích: Cấu trúc it’s about time được dùng để nhấn mạnh tính cấp thiết của một vấn đề nào đó cần được thực hiện/ xử lý ngay lập tức
- It’s about time for Jenny to clean up her bedroom. It’s so messy (Đã đến lúc Jenny dọn dẹp phòng ngủ của mình. Nó thật là lộn xộn)
- It’s about time she applied for a new environment job. The company’s compensation currently is too poor (Đã đến lúc cô nộp đơn xin làm việc ở môi trường mới. Chế độ đãi ngộ của công ty hiện tại quá kém)
>>> Tham khảo thêm: Cấu trúc let – Công thức, cách dùng, phân biệt với lets & let’s
Bài tập
Bài tập thực hành: Điền dạng đúng của động từ vào ô trống dưới đây
- It’s really late. It’s time we (go)………. home.
- It’s 10 o’clock and John are still in bed. It’s time he (wake up)……….
- It’s late. It’s time for me (go)………. home. My mother did not allow me to come home late.
- It’s time for my father (have)……….a new car. This old one isn’t good enough for him.
- Your laptop is quite old. It’s time you (buy)………. a new one.
- It’s time for you (eat)………. lunch. You must be hungry.
- It’s time I (have)………. my hair cut.I hate long hair!
- It’s time for me (start)………. learning a foreign language.What about Spanish?
- It’s time we (start)………. learning IELTS.
- It’s time you (read)………. read this book.It was written by Kim Lan and it’s very good.
- went
- woke up
- to go
- to have
- bought
- to eat
- had
- to start
- started
- read
Trên đây là toàn bộ các phần kiến thức bạn cần biết khi sử dụng cấu trúc it’s time. Hãy kết hợp việc học lý thuyết, làm bài tập và thực hành nói hàng ngày để ghi nhớ kiến thức lâu hơn bạn nhé. Hãy theo dõi IZONE để cập nhật thêm các kiến thức mới lạ hàng ngày bạn nha.