4 quy tắc thêm ing "cần nhớ" - Lý thuyết & Bài tập

4 quy tắc thêm ing “cần nhớ” trong tiếng Anh – Lý thuyết & Bài tập

Khi học tiếng Anh, nhiều bạn cảm thấy rất bối rối vì không nắm rõ khi nào cần thêm đuôi “ing”, hay quy tắc thêm ing. Tuy nhiên, đừng lo lắng quá nhé, vấn đề này sẽ được giải quyết trong bài viết dưới đây. Sau khi đọc xong bài viết, các bạn chắc chắn sẽ nắm được các quy tắc thêm “ing” cần nhớ.

Khi nào cần thêm ing trong tiếng Anh

Khi nhắc đến quy tắc thêm “ing” trong tiếng Anh, bạn cần nhớ rằng, quy tắc này chỉ áp dụng với các từ là Động từ trong tiếng Anh, chứ KHÔNG áp dụng với các từ loại khác như: Danh từ, tính từ, trạng từ,.v.v.

Vậy với Động từ trong tiếng Anh thì khi nào cần thêm “ing”? Dưới đây, IZONE sẽ liệt kê các trường hợp phổ biến mà bạn sẽ cần thêm “ing” cho động từ.

Quy tắc thêm ing

Trường hợp 1: Thêm đuôi “ing” cho động từ trong thì hiện tại tiếp diễn

Trong thì hiện tại tiếp diễn, động từ cần được thêm đuôi “ing” để người đọc/người nghe biết được hành động đó đang xảy ra tại thời điểm hiện tại.

Cấu trúc tổng quan: S + Vtobe + Ving

Ví dụ:  

  • Hoa is playing badminton in the schoolyard. (Hoa đang chơi cầu lông trong sân trường).
  • I am reading an online article (Tôi đang đọc một bài báo trực tuyến).

Trường hợp 2: Thêm đuôi “ing” cho động từ khi nó đóng vai trò là Chủ ngữ hoặc Tân ngữ trong một câu

Khi động từ đóng vai trò làm Chủ ngữ hoặc Tân ngữ trong một câu, thì nó cần thêm đuôi “ing”. Nói cách khác, trong trường hợp này, Ving đang đóng vai trò là một Danh động từ (Gerund).

Cấu trúc tổng quan: Ving (S) + V + (O) hoặc S + V + Ving (O).

Ví dụ:

  • I like playing badminton (Tôi thích chơi cầu lông).
  • Playing badminton is interesting (Chơi cầu lông thú vị).

Trường hợp 3: Thêm đuôi “ing” cho động từ khi nó đứng sau một số động từ “đặc biệt”

Trong quá trình học tiếng Anh, có lẽ bạn đã từng đọc, hoặc nghe qua quy tắc “khi một động từ đứng sau một số động từ “đặc biệt”, thì nó cần thêm đuôi ing”. 

Những động từ “đặc biệt” này có thể kể đến:

Admit (thừa nhận)Deny (phủ nhận)Dislike (không thích)Feel like (muốn)Give up (từ bỏ)Mind (quan tâm)
Avoid (tránh)Discuss (thảo luận)Enjoy (thích)Finish (kết thúc)Mention (đề cập)Practice (thực hành)
Postpone (trì hoãn)Imagine (tưởng tượng)Risk (mạo hiểm)Fancy (thích)Consider (cân nhắc)Keep (giữ)

Động từ khi đứng sau những động từ trong bảng trên thì cần thêm đuôi “ing”. 

Ví dụ: 

  • I avoid playing games too much. (Tôi tránh chơi game quá nhiều).
  • I finished doing my homework within one hour. (Tôi đã hoàn thành bài tập về nhà trong vòng một giờ).

Trường hợp 4: Thêm đuôi “ing” cho động từ, khi nó đi sau giới từ

Ta cần thêm đuôi “ing” cho động từ, khi nó đi sau các từ có vai trò là giới từ, như after, before, on, in, at, of, into, with, without ..v.v.

Cấu trúc tổng quan: Giới từ + Ving

Giới từVí dụ
afterAfter doing my homework, I go to bed.
beforeBefore going to school, I have a big breakfast.
inI’m interested in listening to pop music.
onI’m keen on listening to pop music.
atShe’s good at playing badminton
ofHoa’s proud of winning the championship
with/ withoutWithout taking this flight, I couldn’t have gone to Paris as planned.
intoHung’s so into reading books.

Quy tắc thêm ing

Sau khi đã nắm được những trường hợp mà ta cần thêm “ing” cho động từ, thì bạn cần nắm được quy tắc thêm đuôi “ing” như nào. 

Dưới đây là một số quy tắc thêm đuôi ing mà bạn cần nắm bắt được.

Ví dụ: 

  • write -> writing
  • require -> requiring

Lưu ý 1: Nếu động từ kết thúc là “ee”, thì ta chỉ cần thêm “ing” như bình thường.

Ví dụ:

  • see -> seeing

Lưu ý 2: Nếu động từ kết thúc là “ie”, thì ta cần chuyển “ie” thành “y” và thêm đuôi “ing”.

Ví dụ

  • lie -> lying
  • die -> dying

Ví dụ: 

  • cut -> cutting
  • stop -> stopping

Lưu ý 1: Những động từ có kết thúc là “x, y, w” thì không tuân theo quy tắc trên

Ví dụ:

  • low -> lowing
  • show -> showing

Lưu ý 2: Vẫn với quy tắc trên, với động từ có 2 âm tiết, quy tắc thêm đuôi ing còn phụ thuộc vào trọng âm của động từ đó được nhấn vào đâu.

Nếu động từ có 2 âm tiết có trọng âm rơi vào âm tiết thứ 2, thì ta sẽ gấp đôi phụ âm cuối và thêm đuôi “ing”.Nếu động từ có 2 âm tiết có trọng âm rơi vào âm tiết đầu tiên, thì ta chỉ cần thêm đuôi “ing” như bình thường.
  • begin -> beginning
  • travel -> travelling
  • visit -> visiting
  • target -> targeting
  • Động từ chỉ cảm xúc: love, hate, like,v.v..
  • Động từ chỉ suy nghĩ: understand, believe, imagine, …
  • Động từ chỉ sự sở hữu: belong, own, …

Bài tập

Bài tập: Chia các động từ sau ở thì hiện tại tiếp diễn

  1. I’m busy now because I _______ the house. (clean)
  2. They are _______ because of the storm (panic)
  3. The girls _______ an email to their friend. (write)
  4. Her friends _______ in the park. (not play)
  5. They _______ his birthday. (celebrate)
  6. Do you have time to talk? Sorry, but I _______ . (study)
  7. Peter _______ his best friend. (phone)
  8. He _______ a baseball cap. (wear)
  9. They _______ for the key. (look)
  10. Hurry! The bus _______ . (come)
  11. He _______ his teeth. (clean)
  12. Why _______ you _______ ? (laugh)
  13. Please listen to me. I _______ to you. (talk)
  14. Adam and Tracy_______ right now. (not begin)
  15. She _______ her presents. (show)
  1. am cleaning
  2. are panicking
  3. are writing
  4. are not playing
  5. are celebrating
  6. am studying
  7. is phoning
  8. is wearing
  9. are looking
  10. is coming
  11. Is cleaning
  12. are ….laughing
  13. am talking
  14. are not beginning
  15. is showing

Hy vọng qua bài viết này các bạn đã nắm rõ về các quy tắc thêm ing. Chúc các bạn học tốt!