Get Ready for IELTS Listening – Unit 1 – Part 1
Kỹ năng nghe và phát hiện 1 thông tin chi tiết trong cuộc nói chuyện là một phần quan trọng của bài thi Listening IELTS. Các bạn hãy cùng luyện kỹ năng này qua bài nghe sau đây nhé:
A. BÀI TẬP NGHE
Bài tập: You will hear a conversation between two friends planning a visit. Predict the kind of information you will have to listen for (numbers, letters, time, name, etc.). Then listen and complete the notes
(Bạn sẽ được nghe một đoạn hội thoại giữa 2 người bạn đang lên kế hoạch cho một chuyến thăm. Dự đoán loại thông tin bạn sẽ được nghe (các con số, chữ cái, thời gian, tên, … vv). Sau đó nghe và hoàn thành vào chỗ trống)
(Nguồn: Collins Get Ready for IELTS Listening)
Sam arrives at (1) on:(2)
Airline/Flight number: (3)
Điểm số của bạn là % – đúng / câu
B. Transcript
Bây giờ hãy cùng nhau xem nội dung cụ thể của bài nghe và câu hỏi, và tìm hiểu cách để làm bài nghe này một cách hiệu quả nhé:
Ali: Hello?
Sam: Hello. Is that Ali?
Ali: Xin chào
Sam: Xin chào. Đây có phải Ali không?
Ali: Yes. Who’s calling?
Ali: Đúng vậy. Ai đang gọi vậy?
Sam: Hi Ali. It’s me, Sam!
Sam: Chào Ali. Là tôi, Sam đây!
It’s me => câu này hay dùng trong giao tiếp hằng ngày, dùng để xác nhận danh tính bản thân.
Ali: Hey, Sam . How are you? When are you arriving?
Ali: Này, Sam. Bạn có khỏe không? Khi nào bạn sẽ đến?
Câu sử dụng thì hiện tại tiếp diễn When are you arriving để diễn tả một dự định mang tính chắc chắn cao trong tương lai, đã được lên kế hoạch trước và người thực hiện đã có những bước chuẩn bị cho kế hoạch (ở đây Ali muốn hỏi theo kế hoạch chuyến đi định trước thì khi nào Sam sẽ đến nơi.)
Sam: I’m fine. Really looking forward to seeing you. I’ve booked my flight for Wednesday morning, arriving at 6.50 in the evening.
Sam: Tôi khỏe. Tôi rất mong đợi được gặp bạn. Tôi vừa mới đặt chuyến bay cho buổi sáng thứ 4 đến vào lúc 6.50 vào buổi tối
Danh động từ seeing được xem như một danh từ, đóng vai trò là tân ngữ của hành động look forward to (nêu điều được mong chờ ở đây là gì)
Thì hiện tại hoàn thành I’ve booked được sử dụng để tổng kết về thành quả đã đạt được (đã làm được gì rồi => đã đặt được chuyến bay cho buổi sáng thứ 4 đến vào lúc 6.50 vào buổi tối).
Mệnh đề tính ngữ arriving at 6.50 in the evening bổ sung thông tin cho danh từ flight(chuyến bay nào => chuyến bay đến lúc lúc 6.50 vào buổi tối) và đã được rút gọn bằng cách sử dụng phân từ hiện tại arriving. Dạng đầy đủ của nó là “I’ve booked my flight for Wednesday morning, which arrives at 6.50 in the evening.”
Ali: Great! That’s Wednesday 6 th July. And what airline are you flying on?
Ali: Tuyệt vời! Đó là vào lúc thứ 4 ngày mùng 6 của tháng 7. Và bạn bay hãng hàng không nào vậy?
fly on: bay trên (hãng nào, máy bay nào)
Câu sử dụng thì hiện tại tiếp diễn are you flying on để diễn tả một dự định có tính chắc chắn cao đã được lên kế hoạch trước (ở đây Ali muốn hỏi theo kế hoạch chuyến đi định trước thì Sam sẽ bay hãng nào)
Sam: British Airways, flight number BA3025
Ali: BA1325?
Ali: BA1325?
Sam: British Airways, chuyến bay số BA 3025
flight (noun): chuyến bay
Sam: No. Three oh two five. 30 -25
Sam: Không. 3025
oh = zero
Ali: Ah … OK. And it gets in at 6 .15, right?
Sam: No. At 6.50 . Ten to seven.
Ali: Ah… được rồi. Và nó đến vào lúc 6:15 phải không?
Sam: Không. Vào lúc 6:50. 7 giờ kém 10 phút.
Ali: Right. Sorry, this line’s not very good. So you’ll be on flight BA3025 on Wednesday 6th arriving at 6.50 p.m.
Ali: Đúng vậy. Xin lỗi, đường truyền không được tốt cho lắm. Vậy bạn sẽ ở trên chuyến bay BA3025 vào thứ 4 ngày mùng 6 và sẽ đến nơi vào lúc 6.50 tối.
line: đường truyền (kết nối điện thoại)
Thì tương lai đơn you’ll be được sử dụng để diễn tả sự việc đó chắc chắn sẽ xảy ra trong tương lai (ở đây việc Sam ở trên chuyến bay BA3025 vào đúng khung giờ đã định mang tính chắc chắn cao, vì theo lịch trình chuyến bay như vậy.)
Mệnh đề tính ngữ arriving at 6.50 p.m bổ sung thông tin cho danh từ flight(chuyến bay nào => chuyến bay đến lúc lúc 6.50 vào buổi tối) và đã được rút gọn bằng cách sử dụng phân từ hiện tại arriving. Dạng đầy đủ của nó là “So you’ll be on flight BA3025 on Wednesday 6th, which arrives at 6.50 p.m”
Sam: That’s right
Ali: Good. Well, don’t worry. I’ll be there to meet you at the airport. We’re going to have a fantastic time. I can show you …
Sam: Đúng vậy
Ali: Tuyệt. Đừng lo nhé. Tôi sẽ ở đó để gặp bạn ở sân bay. Chúng ta sẽ có một khoảng thời gian tuyệt vời. Tôi sẽ cho bạn xem…
Thì tương lai đơn I’ll be there được sử dụng để đưa ra một lời hứa hẹn (ở đây Ali đang hẹn với Sam rằng cô ấy sẽ đến đón bạn mình ở sân bay.)
To meet là động từ nguyên thể bổ sung thông tin phụ cho câu, cụ thể là mục đích cho hành động “be there” (đến để làm gì? => đến để gặp bạn)
Thì tương lai gần We’re going to have được sử dụng để nói về kế hoạch tương lai đã được dự định từ trước (ở đây Ali đã có dự định trước về việc Ali và Sam có khoảng thời gian tuyệt vời sau khi Sam xuống sân bay.)
C. GIẢI THÍCH ĐÁP ÁN
Sau khi làm xong bài nghe, các bạn hãy xem phần giải thích đáp án ở dưới đây nhé
Cách làm chung: đọc câu hỏi và xác định dạng thông tin cần điền, để ý đến các thông tin này trong khi nghe. | |
Câu 1 | Thông tin bị thiếu ở đây nằm trong cụm giới từ at…. => nó sẽ là 1 thời điểm, hoặc địa điểm. Keywords: “I’ve booked my flight for Wednesday morning, arriving at 6.50 in the evening.” => đáp án là 6.50 p.m |
Câu 2 | Thông tin bị thiếu nằm sau on => đây là một địa điểm hoặc một thời điểm ngày tháng cụ thể hoặc thứ, ngày, tháng cụ thể . Keywords: “So you’ll be on flight BA3025 on Wednesday 6th arriving at 6.50 p.m.” => đáp án là Wednesday 6th July |
Câu 3 | Thông tin bị thiếu nằm sau: Hãng hàng không(tên riêng) và số hiệu chuyến bay (number – số hiệu), sẽ gồm tên riêng và các số hoặc chữ liền nhau => cần để ý đến cách phát âm số và chữ
Keywords: “British Airways, flight number BA3025” => đáp án là British Airways/BA3025 |
Để hiểu rõ bài nghe hơn, các bạn hãy cùng nghe lại đoạn audio nhé:
D. BẢNG TỔNG HỢP TỪ VỰNG
Các bạn hãy xem bảng tổng hợp từ vựng dưới đây nhé!
Từ vựng | Nghĩa |
material (n)
Shall we have a look at the material for our presentation on marriage customs? |
tài liệu (danh từ)
Chúng ta hãy xem tài liệu để trình bày về các phong tục cưới hỏi nhé? |
custom (n)
Shall we have a look at the material for our presentation on marriage customs |
phong tục (danh từ)
Chúng ta hãy xem tài liệu để trình bày về các phong tục cưới hỏi nhé? |
in the first place
What about meeting? How do people in India meet in the first place? |
lần đầu/ lúc đầu
Gặp nhau thì sao? Làm thế nào để mọi người ở Ấn Độ gặp nhau lúc đầu? |
arrange (v)
M m m … in traditional Indian families the parents used to arrange the marriage, |
sắp xếp (động từ)
M m m … trong các gia đình truyền thống của Ấn Độ, cha mẹ thường sắp xếp cuộc hôn nhân, |
groom (n)
Did the groom have to give anything to the bride’s family? |
chú rể (danh từ)
Chú rể có phải tặng gì cho gia đình cô dâu không? |
bride (n)
Did the groom have to give anything to the bride’s family? |
cô dâu (danh từ)
Chú rể có phải tặng gì cho gia đình cô dâu không? |
jewellery (n)
Well, in India, in the old days, the girl’s family used to give the boy’s family a gift, like money or jewellery. |
đồ trang sức (danh từ)
À, ở Ấn Độ, ngày xưa nhà gái thường tặng nhà trai một món quà như tiền bạc hay đồ trang sức. |
allow (v)
But, it’s not allowed any more. |
cho phép (động từ)
Nhưng nó không được phép nữa |
pay all the expenses
Wow! In my country the groom still has to pay all the expenses! |
trả tất cả các chi phí
Chà! Ở đất nước của tôi, chú rể vẫn phải trả tất cả các chi phí! |
article (n)
I’ve found an article about special websites for finding partners. |
bài báo (danh từ)
Tôi đã tìm thấy một bài báo về các trang web đặc biệt để tìm kiếm đối tác. |
partner (n)
I’ve found an article about special websites for finding partners. |
đối tác (danh từ) (ở đây là đối tượng kết hôn)
Tôi đã tìm thấy một bài báo về các trang web đặc biệt để tìm kiếm đối tác. |
get married
And where does the couple live when they get married? |
kết hôn
Và khi kết hôn thì vợ chồng sống ở đâu? |
another
That’s another thing that’s changing. |
một thứ khác
Đó là một thứ khác đang thay đổi |
set up home/homes
But, these days, more and more young couples are setting up their own homes, independently |
xây dựng tổ ấm
Tuy nhiên, ngày nay, ngày càng nhiều cặp vợ chồng trẻ tự lập nhà riêng. Còn Emirates? |
independently (adv)
But, these days, more and more young couples are setting up their own homes, independently |
tự lập (trạng từ)
Tuy nhiên, ngày nay, ngày càng nhiều cặp vợ chồng trẻ tự lập nhà riêng. Còn Emirates? |