Listening 4.5 - 6.0 | IZONE

Get Ready for IELTS Listening – Unit 3 – Part 20

Kỹ năng nghe và chọn được đáp án đúng là một phần quan trọng của bài thi Listening IELTS. Các bạn hãy cùng luyện kỹ năng này qua bài nghe sau đây nhé:

A. BÀI TẬP NGHE

Listen to the recording of three students talking to their tutor about the presentation they are planning. Choose the correct letter, a, b or c.

(Lắng nghe đoạn băng về cuộc hội thoại của 3 học sinh với gia sư của họ về bài thuyết trình mà họ đang chuẩn bị. Sau đó chọn đáp án đúng a, b hoặc c)

(Nguồn: Collins Get Ready for IELTS Listening)

1. The topic of the presentation is

2. The introduction explains the

3. On the second slide, the students are planning to

4. The tutor suggests

Điểm số của bạn là % – đúng / câu

B. TRANSCRIPT

Bây giờ hãy cùng nhau xem nội dung cụ thể của bài nghe và câu hỏi, và tìm hiểu cách để làm bài nghe này một cách hiệu quả nhé:

(Nhấn vào đây để xem hướng dẫn)

C. GIẢI THÍCH ĐÁP ÁN

Sau khi làm xong bài nghe, các bạn hãy xem phần giải thích đáp án ở dưới đây nhé

Cách làm chung: đọc câu hỏi và xác định các từ khóa trong các ideas,chú ý những sự khác biệt giữa các ideas và  để ý đến các thông tin này trong khi nghe.
Câu 1Chủ đề của bài thuyết trình là những rủi ro từ việc sử dụng điện thoại di động.
Keywords: “We’re actually going to explain the dangers of using mobile phones.”
=> đáp án là b
Câu 2Phần giới thiệu sẽ giải thích về tầm quan trọng của việc nhận thức được những nguy hiểm khi sử dụng điện thoại di động.
Keywords: “We’ll have an introduction, explaining why we think it’s important to understand the dangers of mobiles.”
=> đáp án là c
Câu 3Ở slide thứ hai, các bạn học sinh dự định sẽ chỉ ra các loại rủi ro khác nhau của việc sử dụng điện thoại di động.
Keywords: “Then on the second slide, we’ll have a list of the different types of danger…”
=> đáp án là b
Câu 4Keywords: “I think you should mention the advantages. You could put that in your introduction. It balances up the argument a bit.”
=> đáp án là b

Để hiểu rõ bài nghe hơn, các bạn hãy cùng nghe lại đoạn audio nhé:

D. BẢNG TỔNG HỢP TỪ VỰNG

Các bạn hãy xem bảng tổng hợp từ vựng dưới đây nhé!

Từ vựngNghĩa
Explain (v)
We’re actually going to explain the dangers of using mobile phones.
Giải thích 
Err …. Không phải như vậy ạ. Thực ra chúng em đang muốn giải thích về những nguy hiểm của việc sử dụng điện thoại di động.
Danger (n)
We’re actually going to explain the dangers of using mobile phones.
Nguy hiểm 
Err …. Không phải như vậy ạ. Thực ra chúng em đang muốn giải thích về những nguy hiểm của việc sử dụng điện thoại di động.
Discuss (v)
What are you going to discuss exactly?
Bàn luận, thảo luận 
Vậy chính xác là các em sẽ chuẩn bị bàn luận về vấn đề gì?
Divide (v)
Well, we’ve planned to divide the presentation into three sections.
Chia ra, phân ra 
Vâng, chúng em đã có kế hoạch chia bài thuyết trình thành 3 phần.
Introduction (n)
We’ll have an introduction, explaining why we think it’s important to understand the dangers of mobiles.
Lời giới thiệu, phần mở đầu 
Chúng em sẽ có một phần giới thiệu, giải thích tại sao chúng em nghĩ rằng việc hiểu được những nguy hiểm của điện thoại di động là rất quan trọng. 
Mobile (n)
We’ll have an introduction, explaining why we think it’s important to understand the dangers of mobiles.
Điện thoại di động
Chúng em sẽ có một phần giới thiệu, giải thích tại sao chúng em nghĩ rằng việc hiểu được những nguy hiểm của điện thoại di động là rất quan trọng.
Suggest (v)
… we’re going to suggest ways of staying out of danger when you use a mobile.
Đề xuất, gợi ý 
… chúng em sẽ đề xuất các cách để tránh khỏi những nguy hiểm đó khi sử dụng điện thoại di động.
Stay out of (v)
… we’re going to suggest ways of staying out of danger when you use a mobile.
Tránh khỏi cái gì, không dính dáng đến cái gì 
… chúng em sẽ đề xuất các cách để tránh khỏi những nguy hiểm đó khi sử dụng điện thoại di động.
Audience (n)
We want to start by telling the audience that using a mobile phone can be dangerous and then go into more detail in the next part.
Người nghe, thính giả 
Chúng em muốn bắt đầu bằng việc nói với người nghe rằng việc sử dụng điện thoại di động có thể nguy hại và sau đó chúng em sẽ đi vào chi tiết ở phần tiếp theo.
Go into detail (v)
We want to start by telling the audience that using a mobile phone can be dangerous and then go into more detail in the next part.
Đi vào chi tiết 
Chúng em muốn bắt đầu bằng việc nói với người nghe rằng việc sử dụng điện thoại di động có thể nguy hại và sau đó chúng em sẽ đi vào chi tiết ở phần tiếp theo.
Mention (v)
… I think you should mention the advantages.
Đề cập đến 
… tôi nghĩ rằng các em nên đề cập tới những lợi thế.
Advantages (n)
… I think you should mention the advantages.
Ưu điểm 
… tôi nghĩ rằng các em nên đề cập tới những ưu điểm.
Put sth in (v)
You could put that in your introduction.
Đưa vào 
Các em có thể đưa chúng vào phần giới thiệu của mình. 
Balance up sth (v)
It balances up the argument a bit.
Làm cân bằng cái gì
Điều này sẽ cân bằng luận điểm hơn một chút.