Get Ready for IELTS Listening – Unit 3 – Part 20
Kỹ năng nghe và chọn được đáp án đúng là một phần quan trọng của bài thi Listening IELTS. Các bạn hãy cùng luyện kỹ năng này qua bài nghe sau đây nhé:
A. BÀI TẬP NGHE
Listen to the recording of three students talking to their tutor about the presentation they are planning. Choose the correct letter, a, b or c.
(Lắng nghe đoạn băng về cuộc hội thoại của 3 học sinh với gia sư của họ về bài thuyết trình mà họ đang chuẩn bị. Sau đó chọn đáp án đúng a, b hoặc c)
(Nguồn: Collins Get Ready for IELTS Listening)
1. The topic of the presentation is
2. The introduction explains the
3. On the second slide, the students are planning to
4. The tutor suggests
Điểm số của bạn là % – đúng / câu
B. TRANSCRIPT
Bây giờ hãy cùng nhau xem nội dung cụ thể của bài nghe và câu hỏi, và tìm hiểu cách để làm bài nghe này một cách hiệu quả nhé:
(Nhấn vào đây để xem hướng dẫn)
Good morning everyone. So, you’re going to tell me about your presentation.
Chào buổi sáng. Vậy, các em đang chuẩn bị nói cho tôi nghe về bài thuyết trình của mình.
Be going to do sth: chuẩn bị làm gì, có dự định, kế hoạch làm gì (ở đây là việc thuyết trình, đã được chuẩn bị từ trước.)
First of all, what’s your topic?
Trước hết, chủ đề của các em là gì?
Did you say you were going to talk about the uses of mobile phones?
Có phải các em sẽ nói về việc sử dụng điện thoại di động của mọi người đúng không?
The uses of sth: việc sử dụng cái gì
Err … Not exactly. We’re actually going to explain the dangers of using mobile phones.
Err …. Không phải như vậy ạ. Thực ra chúng em đang muốn giải thích về những nguy hiểm của việc sử dụng điện thoại di động.
Explain (v): giải thích
Danger (n): nguy hiểm
Danh động từ using mobile phones được sử dụng như danh từ, kết hợp với giới từ of để tạo thành cụm giới từ.
Ahhh… OK… that sounds interesting.
Ahhh… Được rồi… một chủ đề thú vị đó.
What are you going to discuss exactly?
Vậy chính xác là các em sẽ chuẩn bị bàn luận về vấn đề gì?
Discuss (v): bàn luận, thảo luận
Well, we’ve planned to divide the presentation into three sections.
Vâng, chúng em đã có kế hoạch chia bài thuyết trình thành 3 phần.
Divide (v): chia ra, phân ra
Have + Past participle: thì hiện tại hoàn thành được dùng để nói về thành quả đạt được đến hiện tại (thành quả chính là đã có kế hoạch chia bài thuyết trình.)
LinkTo divide được xem như danh từ, là tân ngữ của động từ plan (có kế hoạch gì => kế hoạch chia bài thuyết trình thành 3 phần.)
We’ll have an introduction, explaining why we think it’s important to understandthe dangers of mobiles.
Chúng em sẽ có một phần giới thiệu, giải thích tại sao chúng em nghĩ rằng việc hiểu được những nguy hiểm của điện thoại di động là rất quan trọng.
Tương lai đơn được sử dụng để thông báo về sự việc xảy ra trong tương lai, cụ thể người nói thông báo về các phần trong bài thuyết trình.
Chủ ngữ giả It báo hiệu rằng chủ ngữ thật “to understand the dangers of mobiles” sẽ được đưa về sau và người nghe sẽ được nghe vị ngữ “is important” trước.. (Câu không có chủ ngữ giả sẽ là: To understand the dangers of mobile is important.)
Then on the second slide, we’ll have a list of the different types of danger …
Sau đó ở slide thứ hai, chúng em sẽ có một danh sách những nguy hiểm khác nhau …
… and then on the last slide we’re going to suggest ways of staying out of danger when you use a mobile.
… và sau đó ở slide cuối cùng, chúng em sẽ đề xuất các cách để tránh khỏi những nguy hiểm đó khi sử dụng điện thoại di động.
Suggest (v): đề xuất, gợi ý
Stay out of (v): tránh khỏi cái gì, không dính dáng vào cái gì
Danh động từ staying out of được xem như danh từ, kết hợp với giới từ of để tạo thành cụm giới từ.
Yes, we want to start by telling the audience that …
Vâng, chúng em muốn bắt đầu bằng việc nói với người nghe rằng …
Audience (n): người nghe, thính giả
Động từ nguyên thể to start được xem như danh từ, đóng vai trò là tân ngữ cho hành động want (muốn cái gì => muốn bắt đầu …)
Danh động từ telling được xem như danh từ, đi cùng với giới từ by để tạo thành cụm giới từ.
… using a mobile phone can be dangerous and then go into more detail in the next part.
… việc sử dụng điện thoại di động có thể nguy hại và sau đó chúng em sẽ đi vào chi tiết ở phần tiếp theo.
Go into detail (v): đi vào chi tiết
Mệnh đề danh ngữ using a mobile phone can be dangerous and then go into more detail in the next part được xem như danh từ, là tân ngữ của động từ tell (nêu điều được nói ra là gì.)
Danh động từ using a mobile phone được xem như danh từ, là chủ ngữ cho can be dangerous
OK … but before you talk about the dangers of mobile phones, I think you should mention the advantages.
Được rồi … nhưng trước khi chúng ta nói về những nguy hiểm của điện thoại di động, tôi nghĩ rằng các em nên đề cập tới những ưu điểm.
Mention (v): đề cập đến
Advantages (n): ưu điểm
Mệnh đề danh ngữ you should mention the advantage được xem như danh từ, là tân ngữ của hành động think (nêu điều được nghĩ tới là gì.)
You could put that in your introduction.
Các em có thể nói về những lợi thế đó ở phần giới thiệu của mình.
Put sth in (v): đưa cái gì vào đâu
Động từ khuyết thiếu Could nói về khả năng làm một việc gì đó, mang ý phỏng đoán và không chắc chắn việc sẽ xảy ra hay không (ở đây là khả năng nói về những lợi thế ở phần giới thiệu)
It balances up the argument a bit.
Điều này sẽ cân bằng luận điểm hơn một chút.
Balance up sth (v): làm cân bằng cái gì
Oh…. yes, I see what you mean.
Vâng ạ, em đã hiểu.
Right… We’ll do that.
Chúng em sẽ làm như vậy.
Thì tương lai đơn được sử dụng để nói về một hành động có thể xảy ra trong tương lai (ở đây là việc làm theo những gì giáo viên gợi ý.)
C. GIẢI THÍCH ĐÁP ÁN
Sau khi làm xong bài nghe, các bạn hãy xem phần giải thích đáp án ở dưới đây nhé
Phần giải thích đáp án
Cách làm chung: đọc câu hỏi và xác định các từ khóa trong các ideas,chú ý những sự khác biệt giữa các ideas và để ý đến các thông tin này trong khi nghe. | |
Câu 1 | Chủ đề của bài thuyết trình là những rủi ro từ việc sử dụng điện thoại di động. Keywords: “We’re actually going to explain the dangers of using mobile phones.” => đáp án là b |
Câu 2 | Phần giới thiệu sẽ giải thích về tầm quan trọng của việc nhận thức được những nguy hiểm khi sử dụng điện thoại di động. Keywords: “We’ll have an introduction, explaining why we think it’s important to understand the dangers of mobiles.” => đáp án là c |
Câu 3 | Ở slide thứ hai, các bạn học sinh dự định sẽ chỉ ra các loại rủi ro khác nhau của việc sử dụng điện thoại di động. Keywords: “Then on the second slide, we’ll have a list of the different types of danger…” => đáp án là b |
Câu 4 | Keywords: “I think you should mention the advantages. You could put that in your introduction. It balances up the argument a bit.” => đáp án là b |
Để hiểu rõ bài nghe hơn, các bạn hãy cùng nghe lại đoạn audio nhé:
D. BẢNG TỔNG HỢP TỪ VỰNG
Các bạn hãy xem bảng tổng hợp từ vựng dưới đây nhé!
Từ vựng | Nghĩa |
Explain (v) We’re actually going to explain the dangers of using mobile phones. | Giải thích Err …. Không phải như vậy ạ. Thực ra chúng em đang muốn giải thích về những nguy hiểm của việc sử dụng điện thoại di động. |
Danger (n) We’re actually going to explain the dangers of using mobile phones. | Nguy hiểm Err …. Không phải như vậy ạ. Thực ra chúng em đang muốn giải thích về những nguy hiểm của việc sử dụng điện thoại di động. |
Discuss (v) What are you going to discuss exactly? | Bàn luận, thảo luận Vậy chính xác là các em sẽ chuẩn bị bàn luận về vấn đề gì? |
Divide (v) Well, we’ve planned to divide the presentation into three sections. | Chia ra, phân ra Vâng, chúng em đã có kế hoạch chia bài thuyết trình thành 3 phần. |
Introduction (n) We’ll have an introduction, explaining why we think it’s important to understand the dangers of mobiles. | Lời giới thiệu, phần mở đầu Chúng em sẽ có một phần giới thiệu, giải thích tại sao chúng em nghĩ rằng việc hiểu được những nguy hiểm của điện thoại di động là rất quan trọng. |
Mobile (n) We’ll have an introduction, explaining why we think it’s important to understand the dangers of mobiles. | Điện thoại di động Chúng em sẽ có một phần giới thiệu, giải thích tại sao chúng em nghĩ rằng việc hiểu được những nguy hiểm của điện thoại di động là rất quan trọng. |
Suggest (v) … we’re going to suggest ways of staying out of danger when you use a mobile. | Đề xuất, gợi ý … chúng em sẽ đề xuất các cách để tránh khỏi những nguy hiểm đó khi sử dụng điện thoại di động. |
Stay out of (v) … we’re going to suggest ways of staying out of danger when you use a mobile. | Tránh khỏi cái gì, không dính dáng đến cái gì … chúng em sẽ đề xuất các cách để tránh khỏi những nguy hiểm đó khi sử dụng điện thoại di động. |
Audience (n) We want to start by telling the audience that using a mobile phone can be dangerous and then go into more detail in the next part. | Người nghe, thính giả Chúng em muốn bắt đầu bằng việc nói với người nghe rằng việc sử dụng điện thoại di động có thể nguy hại và sau đó chúng em sẽ đi vào chi tiết ở phần tiếp theo. |
Go into detail (v) We want to start by telling the audience that using a mobile phone can be dangerous and then go into more detail in the next part. | Đi vào chi tiết Chúng em muốn bắt đầu bằng việc nói với người nghe rằng việc sử dụng điện thoại di động có thể nguy hại và sau đó chúng em sẽ đi vào chi tiết ở phần tiếp theo. |
Mention (v) … I think you should mention the advantages. | Đề cập đến … tôi nghĩ rằng các em nên đề cập tới những lợi thế. |
Advantages (n) … I think you should mention the advantages. | Ưu điểm … tôi nghĩ rằng các em nên đề cập tới những ưu điểm. |
Put sth in (v) You could put that in your introduction. | Đưa vào Các em có thể đưa chúng vào phần giới thiệu của mình. |
Balance up sth (v) It balances up the argument a bit. | Làm cân bằng cái gì Điều này sẽ cân bằng luận điểm hơn một chút. |