Get Ready for IELTS Listening – Unit 5 – Part 36
(Nguồn: Get ready for IELTS Listening – Questions 8-10, trang 39)
Kỹ năng nghe và chọn được đáp án đúng là một phần quan trọng của bài thi Listening IELTS. Các bạn hãy cùng luyện kỹ năng này qua bài nghe sau đây nhé:
I. Bài tập nghe
Listen to the last part of the recording and answer the questions. WRITE NO MORE THAN THREE WORDS
(Nghe phần cuối của đoạn ghi âm và trả lời các câu hỏi. VIẾT KHÔNG QUÁ BA TỪ)
1. What do you need to scan first? =>
2. What does the scanner do when you scan a book? =>
3. What does the system do at the end? =>
Điểm số của bạn là % – đúng / câu
II. Transcript
Bây giờ hãy cùng nhau xem nội dung cụ thể của bài nghe và câu hỏi, và tìm hiểu cách để làm bài nghe này một cách hiệu quả nhé:
(Nhấn vào đây để xem hướng dẫn)
Thank you very much, Lily. So how do I borrow a book?
Cảm ơn bạn rất nhiều, Lily. Vậy làm cách nào để mượn sách?
Borrow (v): mượn
Người nói có dùng a thay cho the với “book” vì cả 2 bên chưa cần biết cụ thể đó là cuốn sách gì, chỉ cần biết đó là một cuốn sách và làm thế nào để tìm được nó.
That’s simple, too. When you go to the library you’ll have to take your student ID card
Điều đó cũng đơn giản thôi. Khi đến thư viện, bạn sẽ phải mang theo thẻ sinh viên của mình
Student ID card (n): thẻ sinh viên
Câu này mang cấu trúc thì tương lai đơn vì người nói muốn thông báo một sự việc xảy ra trong tương lai: việc mang thẻ sinh viên đã là luật rồi, bạn sẽ phải mang đi.
When want to borrow a book, you take it downstairs to the scanner
Khi muốn mượn sách, bạn mang sách xuống máy quét ở tầng dưới
downstairs (adv): tầng dưới
Scanner (n): máy quét
Then, scan your ID card first
Sau đó, quét thẻ ID của bạn trước
Next, open the book and slide it under the scanner until it makes a sound… a short beep
Sau đó, mở sách và đẩy nhẹ nó dưới máy quét cho đến khi nó phát ra một âm thanh … một tiếng bíp ngắn
slide (v): đẩy nhẹ
Make a sound (v): phát ra một âm thanh
, là một Collocation, trong đó có 1 Động từ (make) và 1 Tân ngữ (a sound) ghép lại thành một cụm từ có nghĩa (make a sound – phát ra một âm thanh)
Trong câu này thì ta lại dùng the thay cho a với “book”, vì ở câu trước đó cuốn sách đã được nhắc đến, vậy cả người nghe và người nói đều biết đó là cuốn sách nào => “book” đã trở thành vật đã được xác định.
And that’s all you have to do. Oh, sorry, I forgot
Và đó là tất cả những gì bạn phải làm. Ồ, xin lỗi, tôi quên mất
Ta dùng Have to thay cho Must vì những việc đó là thứ bạn học sinh phải làm (theo luật của thư viện) để mượn được sách, chứ không xuất phát từ mong muốn chủ quan
At the end the system prints out a ticket.
Cuối cùng, hệ thống sẽ in ra một tờ phiếu.
print (v): in ra
Ticket (n): tờ phiếu
Người nói có dùng a thay cho the với “ticket” vì người nói không muốn đề cập cụ thể tới ticket nào => ticket được nói đến không xác định
It’s a good idea to keep it for a while, just in case you have a problem with your loan
Bạn nên giữ nó một thời gian, phòng khi bạn gặp vấn đề với việc mượn sách của mình
for a while: một khoảng thời gian
loan (n): việc mượn
“It” trong câu là một chủ ngữ giả, báo hiệu rằng bạn sẽ được nghe vị ngữ (is a good idea) trước, còn chủ ngữ thật (to keep it for a while) sẽ được nghe sau.
Thanks again, Lily. You’ve been really kind
Cảm ơn một lần nữa, Lily. Bạn tốt bụng thực sự
Câu này sử dụng thì hiện tại hoàn thành nhằm mục đích tổng kết về thành quả ở hiện tại đã đạt được (đã rất tốt bụng trong suốt cuộc trò chuyện của chúng ta). Thành quả “rất tốt bụng” này được nhấn mạnh để làm rõ cho thái độ cảm ơn “Thanks again” ở câu trước.
III. Giải thích đáp án
Sau khi làm xong bài nghe, các bạn hãy xem phần giải thích đáp án ở dưới đây nhé
Phần giải thích đáp án
Câu 1 | Cách làm chung: đọc câu hỏi và xác định dạng thông tin cần điền, để ý đến các thông tin này trong khi nghe. Keywords: “When want to borrow a book, you take it downstairs to the scanner. Then, scan your ID card first” => đáp án là (student) ID card |
Câu 2 | Keywords: “Then, open the book and slide it under the scanner until it makes a sound... a short beep” => đáp án là makes a beep/ sound/ beeps |
Câu 3 | Keywords: “At the end the system prints out a ticket” => đáp án là prints a ticket |
IV. Bảng tổng hợp từ vựng
Từ vựng | Nghĩa |
---|---|
Borrow Thank you very much, Lily. So how do I borrow a book? | mượn Cảm ơn bạn rất nhiều, Lily. Vậy làm cách nào để mượn sách? |
student ID card That’s simple, too. When you go to the library you’ll have to take your student ID card | thẻ sinh viên Điều đó cũng đơn giản thôi. Khi đến thư viện, bạn sẽ phải mang theo thẻ sinh viên của mình |
downstairs When want to borrow a book, you take it downstairs to the scanner | tầng dưới Khi muốn mượn sách, bạn mang sách xuống máy quét ở tầng dưới |
Scanner When want to borrow a book, you take it downstairs to the scanner | máy quét Khi muốn mượn sách, bạn mang sách xuống máy quét ở tầng dưới |
slide Next, open the book and slide it under the scanner until it makes a sound… a short beep | Đẩy nhẹ Sau đó, mở sách và đẩy nhẹ nó dưới máy quét cho đến khi nó phát ra một âm thanh … một tiếng bíp ngắn |
make a sound Next, open the book and slide it under the scanner until it makes a sound… a short beep | phát ra một âm thanh Sau đó, mở sách và đẩy nhẹ nó dưới máy quét cho đến khi nó phát ra một âm thanh … một tiếng bíp ngắn |
for a while It’s a good idea to keep it for a while, just in case you have a problem with your loan | một thời gian Bạn nên giữ nó một thời gian, phòng khi bạn gặp vấn đề với việc mượn sách của mình |
loan It’s a good idea to keep it for a while, just in case you have a problem with your loan | việc mượn Bạn nên giữ nó một thời gian, phòng khi bạn gặp vấn đề với việc mượn sách của mình |