Get Ready for IELTS Listening – Unit 5 – Part 35
(Nguồn: Get ready for IELTS Listening – Questions 5-7, trang 38)
Kỹ năng nghe và chọn được đáp án đúng là một phần quan trọng của bài thi Listening IELTS. Các bạn hãy cùng luyện kỹ năng này qua bài nghe sau đây nhé:
I. Bài tập nghe
Listen to the next part of the recording and complete the sentences. Write only TWO WORDS.
(Bạn hãy lắng nghe phần tiếp theo của đoạn băng ghi âm và hoàn thành các câu sau. Chỉ viết đúng HAI TỪ)
1. First look up the title in the
2. The class mark is one or two letters and
3. The shows you where to look for the books.
Điểm số của bạn là % – đúng / câu
II. Transcript
Bây giờ hãy cùng nhau xem nội dung cụ thể của bài nghe và câu hỏi, và tìm hiểu cách để làm bài nghe này một cách hiệu quả nhé:
(Nhấn vào đây để xem hướng dẫn)
Now can you show me how to find a book?
Bây giờ bạn có thể chỉ cho tôi cách để tìm một quyển sách được không?
Trong câu này, ta sử dụng mạo từ “a” vì người nói, vì người nói không cần đề cập đến cụ thể cuốn sách nào (người nói chưa xác định đó là quyển sách nào, họ chỉ muốn biết cách tìm sách).
Well, the library’s very big, and the books on food could be under cookery, …
Chà, thư viện rất lớn, và những cuốn sách về ẩm thực có thể được xếp ở khu sách về nấu ăn, …
Cookery (n): việc nấu ăn, nghề nấu ăn
… or they could be in history, or even entertainment.
… hoặc chúng cũng có thể ở khu lịch sử, hoặc thậm chí là khu giải trí.
Câu này là vế còn lại của câu ghép, có từ “Or” để ghép liền 2 mệnh đề với nhau. Trong đó, “Or” cũng được dùng để nối phần nhỏ trong câu “or even entertainment”, cho thấy sự tương đồng về mặt nghĩa: cookery = history = entertainment, đều là thể loại sách.
So, the first thing to do is to look the book up in the online catalogue.
Vậy, điều đầu tiên chúng ta cần làm là tra cứu sách trong danh mục trực tuyến.
Look sth up (v): tra cứu, tìm kiếm, là một Phrasal Verb.
Trong câu ta sử dụng mạo từ “the” vì trong bối cảnh câu chuyện, cuốn sách đã được xác định. Người nói và người nghe đều muốn chỉ đến cuốn sách mà người nghe đang tìm.
to look the book up có vai trò làm Nội dung miêu tả cho “the first thing to do”,(đây là kiểu câu A là B) trả lời cho câu hỏi “What is the first thing to do?” (điều đầu tiên phải làm là gì?)
Where do I do that?
Tôi có thể làm việc đó ở đâu?
“That” có nghĩa vụ làm một Đại từ thay thế cho “to look the book up” để tránh lặp từ.
It’s easy … there are lots of computers in the library for that.
Dễ lắm … có rất nhiều máy tính trong thư viện để làm việc đó.
Lots of đứng trước danh từ computers mang nghĩa là nhiều, chỉ số lượng lớn (lots of có thể đi với danh từ đếm được và không đếm được.)
OK, I see.
OK, tôi đã hiểu rồi.
Right, you look up the title first
Đúng vậy, bạn hãy tra cứu tiêu đề trước.
Title (n): tiêu đề, nhan đề
Look up: tra, tìm, là một Phrasal Verb.
When you’ve found the book, you’ll see it has a class mark next to it.
Khi bạn tìm thấy cuốn sách, bạn sẽ thấy nó có một kí hiệu bên cạnh.
“When you’ve found the book” là Mệnh đề trạng ngữ chỉ thời gian, nêu thời điểm xảy ra của sự việc “you’ll see it has class mark next to it.”, trả lời cho câu hỏi: “When will you see it?” (khi nào bạn thấy nó? => khi bạn đã mở cuốn sách ra)
“When you’ve found the book” có sử dụng thì Hiện tại Hoàn thành để giải thích thêm cho vế sau, rằng khi bạn đã tìm được sách, bạn mới có thể thấy được tiêu đề sách.
Người nói có dùng a thay cho the với“class mark” vì “class mark” là sự vật chưa được xác định, người nói nhắc đến lần đầu tiên trong ngữ cảnh.
The class mark is one or two letters and a number …
Kí hiệu giá sách gồm một hoặc hai chữ cái và một số …
Trong câu này thì ta lại dùng the thay cho a với “class mark”, vì ở câu trước, class mark đã được nhắc đến và xác định
Make a note of the class mark … then look it up on the plan of the library.
Ghi lại kí hiệu … sau đó tìm kiếm nó trên sơ đồ của thư viện.
Make a note (v): ghi chú, là một Collocation, trong đó có 1 Động từ (make) kết hợp với 1 Tân ngữ (a note) (make a note – ghi chú)
Plan (n): sơ đồ
The plan shows you exactly what section of the library the books are actually kept in.
Sơ đồ sẽ chỉ cho bạn một cách chính xác là những cuốn sách đang thực sự được lưu giữ ở khu nào của thư viện.
Exactly (adv): chính xác
Trong câu có sử dụng dạng bị động “are kept in” vì người thực hiện hành động không quan trọng, người nói muốn nhấn mạnh việc cuốn sách được giữ ở đâu thay vì ai là người để nó ở đấy.
Câu này cũng tạo thành kiểu câu S-V-O-O, trong đó “what section of the library the books are actually kept in.” là tân ngữ thứ 2 cho hành động “show”, trả lời câu hỏi “show you what” (chỉ cho bạn cái gì?)
III. Giải thích đáp án
Sau khi làm xong bài nghe, các bạn hãy xem phần giải thích đáp án ở dưới đây nhé
Cách làm chung: đọc câu hỏi và xác định dạng thông tin cần điền, để ý đến các thông tin này trong khi nghe. | |
Câu 5 | Keywords: “So, the first thing to do is to look the book up in the online catalogue.” => đáp án là online catalogue |
Câu 6 | Keywords: “The class mark is one or two letters and a number.” => đáp án là a number |
Câu 7 | Keywords: “The plan shows you exactly what section of the library the books are actually kept in.” => đáp án là plan |
IV. Bảng tổng hợp từ vựng
Từ vựng | Nghĩa |
---|---|
Cookery (n) Well, the library’s very big, and the books on food could be under cookery, … | Nấu ăn Chà, thư viện rất lớn, và những cuốn sách về ẩm thực có thể được xếp ở khu sách về nấu ăn, … |
Look sth up (v) So, the first thing to do is to look the book up in the online catalogue. | Tra cứu, tìm kiếm cái gì Vậy, điều đầu tiên chúng ta cần làm là tra cứu sách trong danh mục trực tuyến. |
Online catalogue (n) So, the first thing to do is to look the book up in the online catalogue. | Danh mục sách/báo … trực tuyến Vậy, điều đầu tiên chúng ta cần làm là tra cứu sách trong danh mục trực tuyến. |
Title (n) Right, you look up the title first. | Tiêu đề, nhan đề Đúng vậy, bạn hãy tra cứu tiêu đề trước. |
Class mark (n) When you’ve found the book, you’ll see it has a class mark next to it. | Ký hiệu hàng/giá sách trong thư viện Khi bạn tìm thấy cuốn sách, bạn sẽ thấy nó có một kí hiệu bên cạnh. |
Make a note (v) Make a note of the class mark … then look it up on the plan of the library. | Ghi chú Ghi lại kí hiệu lớp … sau đó tìm kiếm nó trên sơ đồ của thư viện. |
Plan (n) Make a note of the class mark … then look it up on the plan of the library. | Sơ đồ Ghi lại kí hiệu lớp … sau đó tìm kiếm nó trên sơ đồ của thư viện. |
Exactly (adv) The plan shows you exactly what section of the library the books are actually kept in. | Chính xác Sơ đồ sẽ chỉ cho bạn một cách chính xác là những cuốn sách đang thực sự được lưu giữ ở khu nào của thư viện. |