Get Ready for IELTS Listening – Unit 1 – Part 4
Kỹ năng nghe và chọn được đáp án đúng là một phần quan trọng của bài thi Listening IELTS. Các bạn hãy cùng luyện kỹ năng này qua bài nghe sau đây nhé:
A. BÀI TẬP NGHE
You will hear a conversation between a flight attendant and a passenger completing a landing card before arriving in the UK. Complete the form.
(Bạn sẽ được nghe một cuộc hội thoại giữa tiếp viên hàng không và một hành khách để hoàn thành một phiếu hạ cánh (máy bay) trước khi đến Vương quốc Anh. Hoàn thiện mẫu sau.)
(Nguồn: Collins Get Ready for IELTS Listening)
Family name: LIU
First name(s): (1)_______________________
Sex: Female Date of birth: (2) ____________
Town and country of birth : SHENZHEN, CHINA
Nationality: CHINESE Occupation : STUDENT
Contact address in the UK (in full): (3) ____________________________________
1.
2.
3.
Điểm số của bạn là % – đúng / câu
B. TRANSCRIPT
Bây giờ hãy cùng nhau xem nội dung cụ thể của bài nghe và câu hỏi, và tìm hiểu cách để làm bài nghe này một cách hiệu quả nhé:
(Nhấn vào đây để xem hướng dẫn)
Câu 1 – Audio
Flight attendant: Have you filled in your landing card?
Tiếp viên hàng không: Bạn đã điền vào phiếu xuống đất (máy bay) chưa?
Fill in: điền vào, hoàn thiện form mẫu(như tàu,xe)
landing card: thẻ tiếp đất (máy bay)
Thì hiện tại hoàn thành Have you filled được sử dụng để tổng kết một thành quả có được (ở đây tiếp viên đang hỏi xem khách hàng đã đạt được kết quả là điền vào phiếu xuống đất (máy bay) chưa).
Câu 2 – Audio
Huafang: No, sorry. I’m having a few problems
Huafang: Chưa, tôi xin lỗi. Tôi đang có một vài vấn đề.
Lượng từ “a few” được sử dụng trước danh từ “problems” để nói về số lượng vấn đề mà khách gặp phải dù khá ít nhưng vẫn có.
Câu 3 – Audio
Flight attendant: Can I help you at all?
Hua Fang: Oh, yes please
Tiếp viên hàng không: Tôi có thể giúp bạn được không?
Hua Dang: ồ, vâng làm ơn.
Động từ khuyết thiếu Can được sử dụng để yêu cầu, xin phép làm việc gì đó với khả năng cao người nghe sẽ đồng ý (ở đây tiếp viên đang xin phép hành khách được giúp họ.)
Câu 4 – Audio
Flight attendant: Well, the first question’s very easy. What’s your family name?
Tiếp viên hàng không: Câu hỏi đầu rất đơn giản. Họ của bạn là gì?
family name: họ (trong họ tên)
Mạo từ “the” được sử dụng trong câu vì đã có “first” là dạng thông tin đặc trưng giúp xác định cụ thể thứ tự của danh từ “question” (câu hỏi nào => câu hỏi đầu).
Câu 5 – Audio
Hua Fang: My family name is Liu, L-I-U
Hua Fang: Tên họ của tôi là Liu, L-I-U
Câu 6 – Audio
Flight attendant: And your first name?Hua Fang: Well, my English name is Grace, but my Chinese name is Hua Fang. Which one should I put here?
Tiếp viên hàng không: Và tên chính của bạn là gì?
Huafang: Tên Tiếng Anh của tôi là Grace, nhưng tên tiếng Trung của tôi là Hua Fang. Tôi nên điền tên nào vào đây?
First name: tên (trong họ tên)
Put: điền, viết vào
Dùng theo nghĩa “Đặt” sẽ hiểu là “đặt vào ô trống trên giấy”
Câu 7 – Audio
Flight attendant: Which name do you have in your passport?
Hua Fang: Hua Fang. H-U-A and F-A-N-G
Tiếp viên hàng không: Tên nào bạn để trong hộ chiếu?
Hua Fang: Hua Fang. H-U-A và F-A-N-G
Have in your passport: có ở trong hộ chiếu = được viết ở trong hộ chiếu
Câu 8 – Audio
Flight attendant: So you should put that one. And your date of birth?
Tiếp viên hàng không: Vậy bạn nên dùng tên đó. Và ngày sinh của bạn?
Câu 9 – Audio
Hua Fang: Shall I put the day first or the month?
Hua Fang: Tôi sẽ để ngày trước hay tháng trước?
Shall: sử dụng trong câu hỏi, như lời đề nghị, hoặc hỏi về lời chỉ dẫn.
Thì tương lai đơn Shall I put được sử dụng để xin lời khuyên (ở đây khách hàng đang không biết nên để ngày trước hay tháng trước nên mới hỏi tiếp viên.)
Câu 10 – Audio
Flight attendant: See where it says D-D, M-M and Y-Y-Y-Y?Hua Fang: Yes. What does that mean?
Tiếp viên hàng không: Bạn có thấy cái này đề D-D, M-M và Y-Y-Y-Y?
Hua Fang: Vâng. Điều đó nghĩa là gì vậy?
That ở đây chỉ cụm “D-D, M-M and Y-Y-Y-Y” được nhắc đến ở trên.
Câu 11 – Audio
Flight attendant: It means date, month and year
Tiếp viên hàng không: Nó có nghĩa là ngày, tháng, năm
It chỉ cụm “D-D, M-M and Y-Y-Y-Y” được nhắc đến ở trên.
Câu 12 – Audio
Hua Fang: Oh OK. So I put seventeen, twelve, nineteen, and ninety four.
Hua Fang: ồ được rồi. Vậy tôi sẽ đề là 17 12 1994
Câu 13 – Audio
Flight attendant: 17th December 1994?
Hua Fang: Yes, that’s right. And what address is this?
Tiếp viên hàng không: Ngày 17 tháng 12 năm 1994
Hua Fang: Đúng vậy. Và địa chỉ đây là gì?
This: chỉ chỗ trống trên tờ giấy đang yêu cầu viết địa chỉ
Câu 14 – Audio
Flight attendant: That would be where you are staying in the UK
Tiếp viên hàng không: Nó có nghĩa là nơi bạn đang sống tại vương quốc Anh
Câu 15 – Audio
Hua Fang: OK. Let me see … 13 Park Road. Brighton. B-R-I-G-H-T-O-N. And the postcode. BN404GR
Hua Fang: Được rồi. Để tôi xem. 13 Đường Park. Brighton. B-R-I-G-H-T-O-N.Và mã bưu chính BN404GR
Let me see: “Để tôi xem” = Để tôi nhớ lại, nghĩ lại, kiểm tra.
Câu 16 – Audio
Flight attendant: Is there anything else you need help with?
Tiếp viên hàng không: Còn điều gì mà bạn còn muốn hỗ trợ không?
Sth you need help with: Thứ gì đó mà bạn cần tới sự hỗ trợ
There is được sử dụng trong câu cùng với mệnh đề tính ngữ rút gọn “you need help with” (mệnh đề này bổ sung thông tin cho anything else, những điều khác nào => những điều khác mà bạn muốn hỗ trợ).
Câu 17 – Audio
Hua Fang: No, thank you. I understand the other questions. Thank you very much for your help
Hua Fang: Không, cảm ơn. Các câu hỏi khác tôi đã hiểu. Cảm ơn rất nhiều vì sự giúp đỡ của bạn.
Your help: Help ở đây là danh từ, là sự trợ giúp của bạn
C. GIẢI THÍCH ĐÁP ÁN
Sau khi làm xong bài nghe, các bạn hãy xem phần giải thích đáp án ở dưới đây nhé
Cách làm chung: đọc câu hỏi và xác định dạng thông tin cần điền, để ý đến các thông tin này trong khi nghe. | |
Câu 1 | Thông tin bị thiếu ở đây là tên người, bao gồm các chữ cái. So sánh với câu tương ứng trong bài nghe “Hua Fang. H-U-A and F-A-N-G.” => đáp án là Hua Fang |
Câu 2 | Thông tin cần điền là ngày sinh nhật, bao gồm các con số chỉ ngày tháng năm. So sánh với câu tương ứng trong bài nghe “Oh OK. So I put seventeen, twelve, nineteen ninety four” => đáp án là 17 12 1994 |
Câu 3 | Thông tin bị thiếu nằm sau, sẽ gồm tên riêng và các số hoặc chữ liền nhau => cần để ý đến cách phát âm số và chữ
So sánh với câu tương ứng trong bài nghe “OK. Let me see …13 Park Road. Brighton. B-R-l-G-H-T-O-N. And the postcode. BN40 4GR” => đáp án là 13 Park Road. Brighton. BN40 4GR . |
Để hiểu rõ bài nghe hơn, các bạn hãy cùng nghe lại đoạn audio nhé:
D. BẢNG TỔNG HỢP TỪ VỰNG
Các bạn hãy xem bảng tổng hợp từ vựng dưới đây nhé!
Từ vựng | Nghĩa |
---|---|
Flight attendant(n) Flight attendant: Have you filled in your landing card? | Tiếp viên hàng không (danh từ) Tiếp viên hàng không: Bạn đã điền vào phiếu xuống đất(máy bay) chưa? |
Fill in(v) Flight attendant: Have you filled in your landing card? | Điền vào, hoàn thiện form, biểu mẫu (động từ) Tiếp viên hàng không: Bạn đã điền vào phiếu xuống đất(máy bay) chưa? |
landing card(n) Flight attendant: Have you filled in your landing card? | thẻ hạ cánh (danh từ) Tiếp viên hàng không: Bạn đã điền vào thẻ hạ cánh (máy bay) chưa? |
Family name(n) Well, the first question is very easy. What’s your family name? | family name: họ (trong họ tên) Họ của bạn là gì? |
put(v) Which one should I put here? | Điền vào, viết vào (động từ) Tôi nên điền tên nào vào đây? |
Shall (modal verb) Shall I put the day first or the month? | Sử dụng trong câu hỏi, như lời đề nghị, hoặc hỏi về lời chỉ dẫn. Tôi sẽ để ngày trước hay tháng trước? |
first name(n)And your first name? | tên chính (danh từ) Và tên chính của bạn là gì? |