Listening 4.5 - 6.0 | IZONE

Get Ready for IELTS Listening – Unit 10 – Part 65

Kỹ năng nghe và chọn được đáp án đúng là một phần quan trọng của bài thi Listening IELTS. Các bạn hãy cùng luyện kỹ năng này qua bài nghe sau đây nhé:

I. Bài tập nghe

Listen to the recording and label the pie chart. Write NO MORE THAN THREE WORDS OR A NUMBER.

(Lắng nghe bản ghi âm và điền thông tin vào biểu đồ tròn. Viết KHÔNG NHIỀU HƠN BA TỪ HOẶC MỘT SỐ)


1.
2.
3.

Điểm số của bạn là % – đúng / câu

II. Transcript

Bây giờ hãy cùng nhau xem nội dung cụ thể của bài nghe và câu hỏi, và tìm hiểu cách để làm bài nghe này một cách hiệu quả nhé:

(Nhấn vào đây để xem hướng dẫn)

III. Giải thích đáp án

Sau khi làm xong bài nghe, các bạn hãy xem phần giải thích đáp án ở dưới đây nhé

Câu 1

Cách làm chung: đọc câu hỏi và xác định dạng thông tin cần điền, để ý đến các thông tin này trong khi nghe.

Phần tương ứng trên biểu đó có con số 5%. Bài nghe có đoạn: Anyway, we found that only 5% of our staff wanted to share a job. => Đáp án là job sharing.

Câu 2

Cần điền 1 con số. Phần tương ứng trên biểu đó có thông tin part-time. Bài nghe có đoạn: But when it comes to working part-time, we were surprised to find that 27% of our employees would actually prefer it.. => Đáp án là 27%.

Câu 3

Phần tương ứng trên biểu đó có con số 20%. Bài nghe có đoạn: quite a lot of our staff - 20% in fact, would like to work from home. => Đáp án là work from home.

IV. Bảng tổng hợp từ vựng

Từ vựngNghĩa
Carry out sth 
We carried out a survey recently.
tiến hành thứ gì đó
… chúng tôi đã vừa tiến hành một khảo sát để tìm ra kiểu làm việc nào đang thực sự phổ biến nhất.
Survey (n) 
We carried out a survey recently.
bản khảo sát
… chúng tôi đã vừa tiến hành một khảo sát để tìm ra kiểu làm việc nào đang thực sự phổ biến nhất.
Pattern (n) 
We carried out a survey recently, to find out which working patterns are really most popular.
kiểu, dạng, mẫu
… chúng tôi đã vừa tiến hành một khảo sát để tìm ra kiểu làm việc nào đang thực sự phổ biến nhất.
Popular (adj) 
We carried out a survey recently, to find out which working patterns are really most popular.
được nhiều người ưa chuộng (khác với common = phổ biến nói chung)
… chúng tôi đã vừa tiến hành một khảo sát để tìm ra kiểu làm việc nào đang thực sự phổ biến nhất.
Staff (n) 

In general, our staff prefer to work at the office.
đội ngũ nhân viên (chỉ chung chứ không nói về cá nhân)
Nói chung là các nhân viên của chúng tôi thích làm ở văn phòng.
come in
In fact, nearly half come in during regular office hours… 
đến chỗ làm, vào chỗ làm
Trong thực tế, gần một nửa đến văn phòng trong giờ làm việc hành chính… 
regular office hours 
In fact, nearly half come in during regular office hours…
giờ làm việc hành chính
Trong thực tế, gần một nửa đến văn phòng trong giờ làm việc hành chính… 
part-time work 
We also asked about parttime work, working from home and another option…
làm việc bán thời gian
Ngoài ra thì chúng tôi cũng khảo sát về làm việc bán thời gian, làm việc tại nhà và một lựa chọn khác. 
work from home 
We also asked about part-time work, working from home and another option…
làm việc tại nhà
Ngoài ra thì chúng tôi cũng khảo sát về làm việc bán thời gian, làm việc tại nhà và một lựa chọn khác.
full time job 
Job sharing is a kind of part-time work, where two people share the responsibilities for one full time job.
công việc toàn thời gian
Chia sẻ việc làm là một hình thức làm việc bán thời gian, trong đó 2 người chia nhau trách nhiệm cho một công việc toàn thời gian.
Find that… 
… we found that only 5% of our staff wanted to share a job.
nhận thấy rằng…
Chúng tôi nhận thấy chỉ có 5% nhân viên muốn chia sẻ việc làm.
on the whole 
So, it’s not very popular, on the whole.
nhìn chung thì
Vậy nên nhìn chung thì việc đó không phổ biến lắm.
when it comes to sth 

But when it comes to working part-time, we were surprised to find that 27% of our employees would actually prefer it.
dùng để giới thiệu chủ đề chuẩn bị nói/bàn luận
Nhưng khi nói đến làm việc bán thời gian thì chúng tôi rất ngạc nhiên khi nhận thấy răng 27% nhân viên ưa thích điều này hơn.