Get Ready for IELTS Listening – Unit 2 – Part 11
Kỹ năng nghe và chọn được đáp án đúng là một phần quan trọng của bài thi Listening IELTS. Các bạn hãy cùng luyện kỹ năng này qua bài nghe sau đây nhé
A. BÀI TẬP NGHE
Bài tập:
You will hear a student representative welcoming new students to the university and explaining a little about traditional English meals. First read the notes below. Then listen and complete them. Write NO MORE THAN TWO WORDS OR A NUMBER for each answer.
Bạn sẽ được nghe một đại diện sinh viên đang chào mừng tân sinh viên vào trường đại học và giải thích đôi chút về những món ăn truyền thống của Người Anh. Đầu tiên đọc những ghi chú bên dưới. Sau đó nghe và hoàn thành chúng. Viết KHÔNG QUÁ 2 TỪ VÀ MỘT CON SỐ cho từng câu trả lời
(Nguồn: Collins Get Ready for IELTS Listening)
Very popular dish: Fish and chips: fried in (1)
not (2) Popular esp. (3)
Another traditional meal: Sunday lunch
(4) meat with (5)
Traditionally eaten (6)
Điểm số của bạn là % – đúng / câu
B. TRANSCRIPT
Bây giờ hãy cùng nhau xem nội dung cụ thể của bài nghe và câu hỏi, và tìm hiểu cách để làm bài nghe này một cách hiệu quả nhé:
(Nhấn vào đây để xem hướng dẫn)
Câu 1 – Audio
Hello everyone. Welcome to the university.
Xin chào mọi người. Chào mừng đã đến với trường đại học.
university (n): trường đại học
Mạo từ the được sử dụng trước university vì đây là vật đã được xác định nằm ở bối cảnh câu chuyện (đề bài đã nêu: người nói là đại diện của trường đại học, đang chào mừng sinh viên mới => người nói và người nghe đang đứng trong chính trường đại học này)
Câu 2 – Audio
I hope you’re settling in and beginning to find your way around.
Tôi hi vọng các bạn đang bắt đầu làm quen, định hướng và học hỏi được nhiều điều ở chỗ ở và đường đi lối lại
find one’s way around: định hướng và học hỏi được nhiều điều ở một địa điểm cụ thể
Mệnh đề danh ngữ you’re settling in and beginning to find your way around được xem như danh từ, là tân ngữ của hành động hope (nêu điều được hi vọng là gì)
Động từ nguyên thể to find your way around được xem như danh từ, là tân ngữ của begin (nêu việc cần bắt đầu là gì.)
Câu 3 – Audio
I know a lot of students find it hard to adapt to the food.
Tôi biết nhiều bạn sinh viên sẽ cảm thấy khó khăn để thích ứng với đồ ăn.
find it hard to do something: cảm thấy khó khăn để làm điều gì
adapt to sth: thích ứng với điều gì
Tân ngữ “to adapt to the food”được đẩy xuống cuối câu, và “biển báo” “It” lại được đưa lên đầu để báo hiệu cho sự xáo trộn (câu tương ứng là: I know a lot of students find (to adapt to the food) hard).
Câu 4 – Audio
So I thought I’d tell you about a couple of popular English meals that you might hear about.
Vì vậy tôi nghĩ rằng tôi sẽ nói cho các bạn một vài bữa ăn phổ biến của người Anh mà có thể các bạn đã từng nghe đến
a couple of something: một vài điều gì đó
popular (adj): phổ biến
Mệnh đề tính ngữ that you might hear about bổ sung thông tin cho a couple of popular English meals, trả lời cho câu hỏi “một vài bữa ăn phổ biến của người Anh” nào? => “một vài bữa ăn phổ biến của người Anh” mà bạn đã từng nghe tới,là dạng mệnh đề khuyết thiếu nội dung miêu tả.
Câu 5 – Audio
Well, actually, you might’ve heard of the first one already…
Thực ra, các bạn có lẽ hẳn đã nghe đến món ăn đầu tiên.
“you might’ve heard…” Might + have P2: có thể là
=> Dùng để chỉ một điều có thể đã xảy ra ở quá khứ. (ở đây là việc có lẽ đã nghe đến món ăn đầu tiên.)
Câu 6 – Audio
…it’s really popular … it’s fish and chips.
… Nó thực sự phổ biến. Món ăn đó là cá và khoai tây chiên.
Câu 7 – Audio
Fish and chips are fried in deep fat.
Cá và khoai tây được chiên ngập dầu
Câu 8 – Audio
So it’s actually very greasy and not at all healthy.
Vì vậy, nó thực sự nhiều dầu mỡ và không tốt cho sức khỏe.
greasy(adj): ngập dầu mỡ
Câu 9 – Audio
But it’s still very popular, especially on a Friday night.
Nhưng nó vẫn nổi tiếng, đặc biệt là vào một đêm Thứ 6
Câu 10 – Audio
That’s when a lot of people get their fish and chips from the ‘fish and chip ’ shop,
Đó là khi nhiều người nhận được cá và khoai tây chiên từ cửa hàng
Câu 11 – Audio
… and take them home to eat.
… và đem chúng về nhà ăn.
Động từ nguyên thể to eat bổ sung thông tin phụ trong câu, cụ thể là mục đích hành động “take them home” (đem chúng về để làm gì => để ăn.)
Câu 12 – Audio
Traditional meal, which is definitely healthier, is Sunday lunch!
Một món ăn truyền thống khác chắc chắn sẽ tốt cho sức khỏe hơn đó là bữa trưa Chủ nhật!
healthy (adj): tốt cho sức khỏe
Mệnh đề tính ngữ which is definitely healthier bổ sung thông tin cho chủ ngữ “The other traditional meal” (món ăn truyền thống khác nào? => món ăn truyền thống khác tốt cho sức khỏe)
Câu 13 – Audio
In England, Sunday lunch is usually some kind of roast meat with vegetables.
Ở Anh, bữa trưa Chủ nhật sẽ thường có thịt quay với rau.
roast meat: thịt quay
vegetables: rau
Câu 14 – Audio
Traditionally, families have their Sunday lunch at home…
Theo truyền thống, các gia đình sẽ ăn bữa ăn trưa Chủ nhật ở nhà…
Câu 15 – Audio
…but these days quite a lot of families have Sunday lunch in a restaurant.
… nhưng thời nay thì nhiều nhà sẽ ăn bữa ăn Chủ nhật tại một nhà hàng
restaurant (n): nhà hàng
C. GIẢI THÍCH ĐÁP ÁN
Sau khi làm xong bài nghe, các bạn hãy xem phần giải thích đáp án ở dưới đây nhé
Phần giải thích đáp án
CÂU 1 | Cách làm chung: đọc câu hỏi và xác định dạng thông tin cần điền, để ý đến các thông tin này trong khi nghe. Thông tin bị thiếu ở đây nằm trong cụm giới từ in.... => nó sẽ là 1 thời điểm, địa điểm hoặc một điều kiện nấu ăn nào đó. So sánh với câu tương ứng trong bài nghe: “Fish and chips are fried in deep fat.” => đáp án là deep fat |
CÂU 2 | Thông tin bị thiếu nằm sau not => đây là một tính từ hoặc một động từ ở dạng bị động. So sánh với câu tương ứng trong bài nghe: “So it’s actually very greasy and not at all healthy.” => đáp án là healthy |
CÂU 3 | Thông tin bị thiếu nằm sau: sẽ là một địa điểm hoặc một khoảng thời gian nào đó => So sánh với câu tương ứng trong bài nghe: “But it’s still very popular, especially on a Friday night.” => đáp án là Friday night |
CÂU 4 | Thông tin bị thiếu nằm trước từ meat => sẽ là một tính từ hoặc một danh từ để chỉ một loại thịt So sánh với câu tương ứng trong bài nghe: “In England, Sunday lunch is usually some kind of roast meat” => đáp án là roast |
CÂU 5 | Thông tin bị thiếu nằm sau từ with => sẽ là một danh từ để chỉ một loại đồ ăn ăn kèm với thịt So sánh với câu tương ứng trong bài nghe: “In England, Sunday lunch is usually some kind of roast meat with vegetables.” => đáp án là vegetables |
CÂU 6 | Thông tin bị thiếu nằm sau traditionally eaten => sẽ là thông tin chỉ nơi chốn hoặc thời gian So sánh với câu tương ứng trong bài nghe: “Traditionally, families have their Sunday lunch at home” => đáp án là at home |
Để hiểu rõ bài nghe hơn, các bạn hãy cùng nghe lại đoạn audio nhé:
D. BẢNG TỔNG HỢP TỪ VỰNG
Các bạn hãy xem bảng tổng hợp từ vựng dưới đây nhé!
Từ vựng | Nghĩa |
---|---|
university (n): Hello everyone. Welcome to the university. | trường đại học (danh từ) Xin chào mọi người. Chào mừng đã đến với trường đại học. |
settle inI hope you’re settling in and beginning to find your way around. | quen dần với điều mới mẻ Tôi hi vọng các bạn đang bắt đầu làm quen, định hướng và học hỏi được nhiều điều ở chỗ ở và đường đi lối lại |
find one’s way around I hope you’re settling in and beginning to find your way around. | định hướng và học hỏi được nhiều điều ở một địa điểm cụ thể Tôi hi vọng các bạn đang bắt đầu làm quen, định hướng và học hỏi được nhiều điều ở chỗ ở và đường đi lối lại |
find it hard to do something: I know a lot of students find it hard to adapt to the food. | cảm thấy khó khăn để làm điều gì Tôi biết nhiều bạn sinh viên sẽ cảm thấy khó khăn để thích ứng với đồ ăn. |
adapt to sth: thích ứng với điều gì I know a lot of students find it hard to adapt to the food. | thích ứng với điều gì Tôi biết nhiều bạn sinh viên sẽ cảm thấy khó khăn để thích ứng với đồ ăn. |
a couple of something: So I thought I’d tell you about a couple of popular English meals that you might hear about. | một vài điều gì đó Vì vậy tôi nghĩ rằng tôi sẽ nói cho các bạn một vài bữa ăn phổ biến của người Anh mà có thể các bạn đã từng nghe đến |
popular (adj): So I thought I’d tell you about a couple of popular English meals that you might hear about. | phổ biến (tính từ) Vì vậy tôi nghĩ rằng tôi sẽ nói cho các bạn một vài bữa ăn phổ biến của người Anh mà có thể các bạn đã từng nghe đến |
greasy(adj): So it’s actually very greasy and not at all healthy. | ngập dầu mỡ (tính từ) Vì vậy, nó thực sự nhiều dầu mỡ và không tốt cho sức khỏe. |
healthy (adj): So it’s actually very greasy and not at all healthy. | tốt cho sức khỏe (tính từ) Vì vậy, nó thực sự nhiều dầu mỡ và không tốt cho sức khỏe. |
roast meat (n): In England, Sunday lunch is usually some kind of roast meat with vegetables. | thịt quay (danh từ) Ở Anh, bữa trưa Chủ nhật sẽ thường có thịt quay với rau. |
vegetables (n): In England, Sunday lunch is usually some kind of roast meat with vegetables. | rau (danh từ) Ở Anh, bữa trưa Chủ nhật sẽ thường có thịt quay với rau. |
restaurant (n): Traditionally, families have their Sunday lunch at home but these days quite a lot of families have Sunday lunch in a restaurant. | nhà hàng (danh từ) Theo truyền thống, các gia đình sẽ ăn bữa ăn trưa Chủ nhật ở nhà nhưng thời nay thì nhiều nhà sẽ ăn bữa ăn Chủ nhật tại một nhà hàng |