Listening 4.5 - 6.0 | IZONE

Get Ready for IELTS Listening – Unit 2 – Part 11

Kỹ năng nghe và chọn được đáp án đúng là một phần quan trọng của bài thi Listening IELTS. Các bạn hãy cùng luyện kỹ năng này qua bài nghe sau đây nhé

A. BÀI TẬP NGHE

Bài tập:

You will hear a student representative welcoming new students to the university and explaining a little about traditional English meals. First read the notes below. Then listen and complete them. Write NO MORE THAN TWO WORDS OR A NUMBER for each answer.

Bạn sẽ được nghe một đại diện sinh viên đang chào mừng tân sinh viên vào trường đại học và giải thích đôi chút về những món ăn truyền thống của Người Anh. Đầu tiên đọc những ghi chú bên dưới. Sau đó nghe và hoàn thành chúng. Viết KHÔNG QUÁ 2 TỪ VÀ MỘT CON SỐ cho từng câu trả lời

(Nguồn: Collins Get Ready for IELTS Listening)


Very popular dish: Fish and chips: fried in (1)
not (2) Popular esp. (3)
Another traditional meal: Sunday lunch
(4) meat with (5)
Traditionally eaten (6)

Điểm số của bạn là % – đúng / câu

B. TRANSCRIPT

Bây giờ hãy cùng nhau xem nội dung cụ thể của bài nghe và câu hỏi, và tìm hiểu cách để làm bài nghe này một cách hiệu quả nhé:

(Nhấn vào đây để xem hướng dẫn)

C. GIẢI THÍCH ĐÁP ÁN

Sau khi làm xong bài nghe, các bạn hãy xem phần giải thích đáp án ở dưới đây nhé

Phần giải thích đáp án

CÂU 1

Cách làm chung: đọc câu hỏi và xác định dạng thông tin cần điền, để ý đến các thông tin này trong khi nghe.

Thông tin bị thiếu ở đây nằm trong cụm giới từ in.... => nó sẽ là 1 thời điểm, địa điểm hoặc một điều kiện nấu ăn nào đó. So sánh với câu tương ứng trong bài nghe: “Fish and chips are fried in deep fat.” => đáp án là deep fat

CÂU 2

Thông tin bị thiếu nằm sau not  => đây là một tính từ hoặc một động từ ở dạng bị động. So sánh với câu tương ứng trong bài nghe: “So it’s actually very greasy and not at all healthy.” => đáp án là healthy

CÂU 3

Thông tin bị thiếu nằm sau: sẽ là một địa điểm hoặc một khoảng thời gian nào đó =>

So sánh với câu tương ứng trong bài nghe: “But it’s still very popular, especially on a Friday night.” => đáp án là Friday night

CÂU 4

Thông tin bị thiếu nằm trước từ meat =>  sẽ là một tính từ hoặc một danh từ để chỉ một loại thịt 

So sánh với câu tương ứng trong bài nghe: “In England, Sunday lunch is usually some kind of roast meat” => đáp án là roast

CÂU 5

Thông tin bị thiếu nằm sau từ with =>  sẽ là một danh từ để chỉ một loại đồ ăn ăn kèm với thịt 

So sánh với câu tương ứng trong bài nghe: “In England, Sunday lunch is usually some kind of roast meat with vegetables.” => đáp án là vegetables

CÂU 6

Thông tin bị thiếu nằm sau traditionally eaten =>  sẽ là thông tin chỉ nơi chốn hoặc thời gian 

So sánh với câu tương ứng trong bài nghe: “Traditionally, families have their Sunday lunch at home” => đáp án là at home

Để hiểu rõ bài nghe hơn, các bạn hãy cùng nghe lại đoạn audio nhé:

D. BẢNG TỔNG HỢP TỪ VỰNG

Các bạn hãy xem bảng tổng hợp từ vựng dưới đây nhé!

Từ vựng Nghĩa
university (n): 
Hello everyone. Welcome to the university.
trường đại học (danh từ) 
Xin chào mọi người. Chào mừng đã đến với trường đại học
settle inI hope you’re settling in and beginning to find your way around. quen dần với điều mới mẻ 
Tôi hi vọng các bạn đang bắt đầu làm quen, định hướng và học hỏi được nhiều điều ở chỗ ở và đường đi lối lại
find one’s way around

I hope you’re settling in and beginning to find your way around. 
định hướng và học hỏi được nhiều điều ở một địa điểm cụ thể 
Tôi hi vọng các bạn đang bắt đầu làm quen, định hướng và học hỏi được nhiều điều ở chỗ ở và đường đi lối lại
find it hard to do something: 
I know a lot of students find it hard to adapt to the food. 
cảm thấy khó khăn để làm điều gì 
Tôi biết nhiều bạn sinh viên sẽ cảm thấy khó khăn để thích ứng với đồ ăn. 
adapt to sth: thích ứng với điều gì
I know a lot of students find it hard to adapt to the food. 
thích ứng với điều gì 
Tôi biết nhiều bạn sinh viên sẽ cảm thấy khó khăn để thích ứng với đồ ăn. 
a couple of something: 
So I thought I’d tell you about a couple of popular English meals that you might hear about.
một vài điều gì đó 
Vì vậy tôi nghĩ rằng tôi sẽ nói cho các bạn một vài bữa ăn phổ biến của người Anh mà có thể các bạn đã từng nghe đến 
popular (adj): 
So I thought I’d tell you about a couple of popular English meals that you might hear about.
phổ biến (tính từ) 
Vì vậy tôi nghĩ rằng tôi sẽ nói cho các bạn một vài bữa ăn phổ biến của người Anh mà có thể các bạn đã từng nghe đến 
greasy(adj): 
So it’s actually very greasy and not at all healthy. 
ngập dầu mỡ (tính từ) 
Vì vậy, nó thực sự nhiều dầu mỡ và không tốt cho sức khỏe. 
healthy (adj): 
So it’s actually very greasy and not at all healthy
tốt cho sức khỏe (tính từ) 
Vì vậy, nó thực sự nhiều dầu mỡ và không tốt cho sức khỏe. 
roast meat (n): 
In England, Sunday lunch is usually some kind of roast meat with vegetables. 
 
thịt quay (danh từ) 
Ở Anh, bữa trưa Chủ nhật sẽ thường có thịt quay với rau. 
vegetables (n): 
In England, Sunday lunch is usually some kind of roast meat with vegetables. 
rau (danh từ) 
Ở Anh, bữa trưa Chủ nhật sẽ thường có thịt quay với rau.
restaurant (n): 
Traditionally, families have their Sunday lunch at home but these days quite a lot of families have Sunday lunch in a restaurant.
nhà hàng (danh từ) 
Theo truyền thống, các gia đình sẽ ăn bữa ăn trưa Chủ nhật ở nhà nhưng thời nay thì nhiều nhà sẽ ăn bữa ăn Chủ nhật tại một nhà hàng