Listening 4.5 - 6.0 | IZONE

Get Ready for IELTS Listening – Unit 4 – Part 25

Kỹ năng nghe và chọn được đáp án đúng là một phần quan trọng của bài thi Listening IELTS. Các bạn hãy cùng luyện kỹ năng này qua bài nghe sau đây nhé

A. BÀI TẬP NGHE

Bài tập:

You will hear an extract from an interview with a person about their work. Complete the note. Write no more than TWO WORDS for each answer.
(Bạn sẽ nghe trích đoạn từ một cuộc phỏng vấn về công việc của một người. Hoàn thành đoạn văn. Viết không quá HAI TỪ với mỗi đáp án)

(Nguồn: Collins Get Ready for IELTS Listening)

Alice works on (1)
– grows (2)
– keeps (3) , ducks and cows
– worst part of job – going out in winter to feed (4)
– likes working outdoors in the (5)
– trucks deliver to (6)
– supplies (7) with milk, eggs, cheese
– sells directly to (8)in farm shop

Điểm số của bạn là % – đúng / câu

B. TRANSCRIPT

Bây giờ hãy cùng nhau xem nội dung cụ thể của bài nghe và câu hỏi, và tìm hiểu cách để làm bài nghe này một cách hiệu quả nhé:

(Nhấn vào đây để xem hướng dẫn)

C. GIẢI THÍCH ĐÁP ÁN

Sau khi làm xong bài nghe, các bạn hãy xem phần giải thích đáp án ở dưới đây nhé

CÂU 1

Cách làm chung: đọc câu hỏi và xác định dạng thông tin cần điền, để ý đến các thông tin này trong khi nghe. Thông tin nằm sau giới từ on nên từ cần điền sẽ là danh từ. So sánh với câu tương ứng trong bài nghe


"My name’s Alice and I work on a farm in the south east of England."

CÂU 2

Thông tin thiếu nằm sau động từ grow - trồng => từ cần điền là danh từ chỉ thực vật. So sánh với câu tương ứng trong bài nghe


"Mostly, we grow fruits, but we also keep chickens, ducks and dairy cows."

CÂU 3

Thông tin thiếu nằm sau động từ keep và trước các danh từ ducks, cows, chỉ các loài động vật được chăn nuôi => Từ còn thiếu cần nằm cũng trường nghĩa động vật chăn nuôi. So sánh với câu tương ứng trong bài nghe

"Mostly, we grow fruits, but we also keep chickens, ducks and dairy cows."

CÂU 4

Thông tin thiếu nằm sau động từ feed - cho ăn => từ cần điền là danh từ chỉ động vật. So sánh với câu tương ứng trong bài nghe

"You know, having to go out in the rain and snow to feed the animals."

CÂU 5

Thông tin thiếu nằm sau giới từ in và mạo từ xác định the => từ cần điền là danh từ. So sánh với câu tương ứng trong bài nghe.

"I really enjoy being outdoors, helping the fruit pickers and loading the trucks."

CÂU 6

Thông tin thiếu nằm sau giới từ động từ deliver to => từ cần điền là danh từ, chỉ địa điểm, hoặc người. So sánh với câu tương ứng trong bài nghe

"We deliver most of our fruit to supermarkets, but we also supply local shops with our milk, eggs and cheese."

CÂU 7

Thông tin thiếu nằm sau động từ supply và trước giới từ with => từ cần điền là danh từ. So sánh với câu tương ứng trong bài nghe.


"We deliver most of our fruit to supermarkets, but we also supply local shops with our milk, eggs and cheese."

CÂU 8

Thông tin thiếu nằm sau cụm sell to => từ cần điền là danh từ chỉ người. So sánh với câu tương ứng trong bài nghe.


"In fact, we produce so much cheese and fruit that we even sell them directly to the public in our farm shop."

Để hiểu rõ bài nghe hơn, các bạn hãy cùng nghe lại đoạn audio nhé:

D. BẢNG TỔNG HỢP TỪ VỰNG

Các bạn hãy xem bảng tổng hợp từ vựng dưới đây nhé!

TừNghĩa
Mostly (adv)
Mostly, we grow fruits, but we also keep chickens, ducks and dairy cows.
phần lớn, chủ yếu (trạng từ)
Chủ yếu, chúng tôi trồng cây ăn quả, nhưng chúng tôi cũng nuôi gà, vịt và bò sữa. 
Keep animals
Mostly, we grow fruits, but we also keep chickens, ducks and dairy cows.
nuôi, chăn nuôi động vật
Chủ yếu, chúng tôi trồng cây ăn quả, nhưng chúng tôi cũng nuôi gà, vịt và bò sữa. 
on a farm (adv)




My name’s Alice and I work on a farm in the south east of England. 
Tại một nông trại (trạng từ)
(on a farm là cách dùng thông dụng để chỉ địa điểm  tại nông trại, rất hiếm có trường hợp sử dụng in a farm)
Tên tôi là Alice và tôi làm việc tại một nông trại ở vùng đông nam nước Anh
Grow fruits (v)
Mostly, we grow fruits, but we also keep chickens, ducks and dairy cows.
trồng hoa quả (động từ)
Chủ yếu, chúng tôi trồng cây ăn quả, nhưng chúng tôi cũng nuôi gà, vịt và bò sữa. 
Enjoy +Ving (v)
I really enjoy being outdoors, helping the fruit pickers  and loading the trucks.
Thích làm gì đó (động từ)
Tôi rất thích được ở bên ngoài, giúp đỡ  những người hái quả và chất hàng lên xe tải. 
Fruit picker (n)
I really enjoy being outdoors, helping the fruit pickers  and loading the trucks.
người hái quả (danh từ)
Tôi rất thích được ở bên ngoài, giúp đỡ  những người hái quả và chất hàng lên xe tải. 
Loading the truck (v)
I really enjoy being outdoors, helping the fruit pickers  and loading the trucks.
Chất hàng lên xe tải (động từ)
Tôi rất thích được ở bên ngoài, giúp đỡ  những người hái quả và chất hàng lên xe tải. 
Supply sb with sth (v)


We deliver most of our fruit to supermarkets, but we also supply local shops with our  milk, eggs and cheese
Cung cấp cho ai đó cái gì đó (động từ)(Một từ có ý nghĩa + cách dùng tương tự: provide sb with sth)
Chúng tôi giao phần lớn hoa quả của mình cho các siêu thị, nhưng chúng tôi cũng cung cấp sữa, trứng và phô mai cho các cửa hàng địa phương. 
In fact




In fact, we produce so much  cheese and fruit that we even sell them directly to the  public in our farm shop.
Thực tế là
(sử dụng để nhấn mạnh một khẳng định đã nói đến trước (supply cheese – produce so much cheese)
Thực tế là, chúng tôi làm ra nhiều phô mai và hoa quả tới mức chúng tôi còn bán chúng trực tiếp cho người dân tại các cửa hàng trong nông trại
Sell them directly (v)

In fact, we produce so much  cheese and fruit that we even sell them directly to the  public in our farm shop.
bán trực tiếp (động từ)(thay vì bán cho các cửa hàng)
Thực tế là, chúng tôi làm ra nhiều phô mai và hoa quả tới mức chúng tôi còn bán chúng trực tiếp cho người dân tại các cửa hàng trong nông trại
The public (n)
In fact, we produce so much  cheese and fruit that we even sell them directly to the  public in our farm shop.
Người dân, công chúng (danh từ)
Thực tế là, chúng tôi làm ra nhiều phô mai và hoa quả tới mức chúng tôi còn bán chúng trực tiếp cho người dân tại các cửa hàng trong nông trại