Get Ready for IELTS Listening – Unit 6 – Part 41
Kỹ năng nghe và chọn được đáp án đúng là một phần quan trọng của bài thi Listening IELTS. Các bạn hãy cùng luyện kỹ năng này qua bài nghe sau đây nhé:
A. BÀI TẬP NGHE
Listen to the next part of the recording and answer the questions. Write NO MORE THAN THREE WORDS.
(Bạn sẽ được nghe phần tiếp theo của đoạn băng và trả lời những câu hỏi. Hoàn thành những chỗ trống sau. Viết không quá 3 từ cho mỗi câu trả lời.)
1. What are tourists advised not to wear in the street? =>
2. Where should tourists not go after dark? =>
3. In some parts of Latin America, where do thieves often take money from tourists? =>
Điểm số của bạn là % – đúng / câu
B. TRANSCRIPT
Bây giờ hãy cùng nhau xem nội dung cụ thể của bài nghe và câu hỏi, và tìm hiểu cách để làm bài nghe này một cách hiệu quả nhé:
(Nhấn vào đây để xem hướng dẫn)
Câu 1 – Audio
I can see some of you are thinking that it all sounds rather dangerous.
Tôi có thể thấy một số bạn đang nghĩ rằng nó nghe có vẻ khá nguy hiểm.
dangerous (adj): nguy hiểm
State verb (động từ chỉ trạng thái): it sounds + adj: có vẻ + tính từ – đây là loại câu miêu tả nêu tính chất của chủ ngữ thông qua động từ sound – và tính chất này là về mặt cảm quan về cảm giác (nghe có vẻ).
Can được sử dụng để nói về khả năng của việc gì đó, với mức độ khả thi cao hơn Could (khả năng ở đây là có thể thấy)
Mệnh đề danh ngữ that it all sounds rather dangerous được xem như danh từ, là tân ngữ cho động từ think ( nêu điều được nghĩ tới là gì)
Câu 2 – Audio
But I know lots of people who’ve been there and had a really great time
Nhưng tôi biết rất nhiều người đã ở đó và có khoảng thời gian thực sự tuyệt vời
Lots of + Danh từ đếm được/Danh từ không đếm được
Mệnh đề quan hệ who’ve been there and had a really great time bổ sung thông tin cho danh từ people (nhiều người nào => nhiều người đã ở đó và có khoảng thời gian thực sự tuyệt vời), là dạng mệnh đề khuyết thiếu chủ ngữ.
Thì hiện tại hoàn thành được dùng để tổng kết một thành quả tính đến hiện tại (thành quả ở đây: đã đến đó chưa => đã đến đó rồi.)
Câu 3 – Audio
They followed advice from the authorities,
Họ đã làm theo lời khuyên từ các nhà cầm quyền,
follow (v): làm theo
advice (n): lời khuyên
authorities (n): nhà cầm quyền
Câu 4 – Audio
like making sure they didn’t wear expensive jewellery in the street.
như đảm bảo rằng họ không đeo đồ trang sức đắt tiền trên đường phố.
Mệnh đề danh ngữ they didn’t wear expensive jewellery in the street được xem như danh từ, là tân ngữ cho động từ make sure ( nêu điều chắc chắn là gì).
Making được xem như một danh từ, đứng sau like để tạo thành cụm giới từ like making.
Câu 5 – Audio
And I’d certainly advise anyone travelling to Latin America to do the same.
Và tôi chắc chắn khuyên bất kỳ ai đi du lịch đến Mỹ Latinh cũng làm như vậy.
To do the same được xem như danh từ, là tân ngữ của động từ advise (nêu điều được khuyên nhủ là gì.)
Câu 6 – Audio
Another thing you should be careful of, is not to go to lonely places at night.
Một điều nữa bạn nên cẩn thận, đó là không nên đến những nơi vắng vẻ vào ban đêm.
To go được xem như danh từ, đóng vai trò là nội dung miêu tả cho chủ ngữ (Một điều nữa bạn nên cẩn thận là gì => là không nên đến những nơi vắng vẻ vào ban đêm)
Mệnh đề quan hệ you should be careful of bổ sung thông tin phụ cho danh từ another thing (một điều nữa nào => một điều nữa mà bạn nên cẩn thận), là dạng mệnh đề khuyết thiếu danh từ trong cụm giới từ. (khuyết thiếu another thing trong cụm giới từ of another thing.)
Câu 7 – Audio
But, of course, that’s the same anywhere.
Nhưng, tất nhiên, ở bất kỳ đâu cũng vậy.
Câu 8 – Audio
But I must say , you do have to be very careful in some parts of Latin America …
Nhưng tôi phải nói rằng, bạn phải rất cẩn thận ở một số vùng của Châu Mỹ Latinh…
I must say: Tôi phải thừa nhận rằng – Must được sử dụng vì hành động say xuất phát từ ý muốn chủ quan cá nhân, không phải hoàn cảnh tác động.
Câu 9 – Audio
… when you take your money out of a cash machine.
… khi bạn rút tiền ra khỏi máy rút tiền.
cash machine (n): máy rút tiền
Câu 10 – Audio
Sometimes, you find that thieves stand very close to people at cash machines …
Đôi khi, bạn thấy rằng những tên trộm đứng rất gần những người ở máy rút tiền …
thieve (n): trộm
Mệnh đề danh ngữ that thieves stand very close to people at cash machines được xem như danh từ, là tân ngữ cho động từ find ( nêu điều được nhận thấy là gì).
Câu 11 – Audio
… and take their money as it comes out.
… Và lấy tiền của họ khi nó xuất ra.
come out: xuất ra
C. GIẢI THÍCH ĐÁP ÁN
Sau khi làm xong bài nghe, các bạn hãy xem phần giải thích đáp án ở dưới đây nhé
Phần giải thích đáp án
Câu 1 | Cách làm chung: đọc câu hỏi và xác định dạng thông tin cần điền, để ý đến các thông tin này trong khi nghe. Thông tin bị thiếu ở đây là một danh từ. Trong bài nghe, người nói có câu: “They followed advice from the authorities, like making sure they didn’t wear expensive jewelry in the street” => đáp án là expensive jewellery |
Câu 2 | Thông tin bị thiếu ở đây là một danh từ chỉ địa điểm (vì có đại từ để hỏi nơi chốn: “where” trong câu hỏi). Trong bài nghe, người nói có câu: “Another thing you should be careful of, is not to go to lonely places at night.” => đáp án là lonely places |
Câu 3 | Thông tin bị thiếu ở đây là một danh từ chỉ địa điểm (vì có đại từ để hỏi nơi chốn: “where” trong câu hỏi). Trong bài nghe, người nói có câu: “Sometimes, you find that thieves stand very close to people at cash machines and take their money as it comes out. ” => đáp án là cash machines |
Để hiểu rõ bài nghe hơn, các bạn hãy cùng nghe lại đoạn audio nhé:
D. BẢNG TỔNG HỢP TỪ VỰNG
Các bạn hãy xem bảng tổng hợp từ vựng dưới đây nhé!
Từ vựng | Nghĩa |
---|---|
dangerous (adj) I can see some of you are thinking that it all sounds rather dangerous. | nguy hiểm Tôi có thể thấy một số bạn đang nghĩ rằng tất cả có vẻ khá nguy hiểm. |
follow (v) They followed advice from the authorities like making sure they didn’t wear expensive jewellery in the street. | làm theo Họ đã làm theo lời khuyên từ các nhà cầm quyền, … |
advice (n) They followed advice from the authorities like making sure they didn’t wear expensive jewellery in the street. | lời khuyên Họ đã làm theo lời khuyên từ các nhà cầm quyền, … |
authorities (n) They followed advice from the authorities like making sure they didn’t wear expensive jewellery in the street. | các nhà cầm quyền Họ đã làm theo lời khuyên từ các nhà cầm quyền như đảm bảo rằng họ không đeo đồ trang sức đắt tiền trên đường phố. |
make sure They followed advice from the authorities like making sure they didn’t wear expensive jewellery in the street. | đảm bảo Họ đã làm theo lời khuyên từ các nhà cầm quyền như đảm bảo rằng họ không đeo đồ trang sức đắt tiền trên đường phố. |
expensive (adj) They followed advice from the authorities like making sure they didn’t wear expensive jewellery in the street. | đắt Họ đã làm theo lời khuyên từ các nhà cầm quyền như đảm bảo rằng họ không đeo đồ trang sức đắt tiền trên đường phố. |
jewellery (n) They followed advice from the authorities like making sure they didn’t wear expensive jewellery in the street. | trang sức Họ đã làm theo lời khuyên từ các nhà cầm quyền như đảm bảo rằng họ không đeo đồ trang sức đắt tiền trên đường phố. |
careful (adj) Another thing you should be careful of, is not to go to lonely places at night. | cẩn thận Một điều nữa bạn nên cẩn thận, đó là không nên đến những nơi vắng vẻ vào ban đêm. |
lonely places Another thing you should be careful of, is not to go to lonely places at night. | những nơi vắng vẻ Một điều nữa bạn nên cẩn thận, đó là không nên đến những nơi vắng vẻ vào ban đêm. |
cash machine But I must say , you do have to be very careful in some parts of Latin America when you take your money out of a cash machine. | máy rút tiền Nhưng tôi phải nói rằng, bạn phải rất cẩn thận ở một số vùng của Châu Mỹ Latinh khi bạn rút tiền ra khỏi máy rút tiền. |
thieve (n) Sometimes, you find that thieves stand very close to people at cash machines and take their money as it comes out | trộm Đôi khi, bạn thấy rằng những tên trộm đứng rất gần những người ở máy rút tiền và lấy tiền của họ khi nó xuất ra. |
come out Sometimes, you find that thieves stand very close to people at cash machines and take their money as it comes out | xuất ra Đôi khi, bạn thấy rằng những tên trộm đứng rất gần những người ở máy rút tiền và lấy tiền của họ khi nó xuất ra. |