Get Ready for IELTS Listening – Unit 6 – Part 39
Kỹ năng nghe và chọn được đáp án đúng là một phần quan trọng của bài thi Listening IELTS. Các bạn hãy cùng luyện kỹ năng này qua bài nghe sau đây nhé:
A. BÀI TẬP NGHE
Bài tập: You will hear a talk about staying safe on campus. Choose a, b or c.
(Bạn sẽ nghe một bài nói về việc giữ an toàn trong khuôn viên trường. Chọn a, b hoặc c.)
(Nguồn: Collins Get Ready for IELTS Listening)
1. When can students ask a security officer to walk home with them?
2. What does the security officer say students should do if they want to go home late at night and they feel nervous?
3. What does the security officer say about national and on campus emergency numbers?
4. Why should students call 3333 in an emergency on campus?
Điểm số của bạn là % – đúng / câu
B. TRANSCRIPT
Bây giờ hãy cùng nhau xem nội dung cụ thể của bài nghe và câu hỏi, và tìm hiểu cách để làm bài nghe này một cách hiệu quả nhé:
(Nhấn vào đây để xem hướng dẫn)
Câu 1 – Audio
Good morning. I’m here today to give you a few tips about security on campus
Chào buổi sáng. Hôm nay tôi ở đây để chỉ cho bạn một số mẹo về việc giữ an toàn trong khuôn viên trường học.
security (n): an ninh
Campus (n): khuôn viên trường học.
Động từ nguyên thể to give bổ sung thông tin phụ trong câu, cụ thể là mục đích của hành động I’m here (ở đây làm gì => để chỉ cho bạn một số mẹo…)
Câu 2 – Audio
We’re not just here to prevent crime, but to make sure you’re safe twenty four hours a day
Chúng tôi không chỉ ở đây để ngăn chặn tội phạm mà còn để đảm bảo bạn được an toàn hai mươi bốn giờ mỗi ngày
prevent (v): ngăn chặn
Crime (n): tội phạm
Động từ nguyên thể to prevent, to make bổ sung thông tin phụ trong câu, cụ thể là mục đích của hành động be here (ở đây làm gì => để ngăn chặn tội phạm mà còn để đảm bảo bạn được an toàn…)
Câu 3 – Audio
One of the services we provide for students who live on campus is to walk home with you if you need to cross the campus late at night.
Một trong những dịch vụ mà chúng tôi cung cấp cho sinh viên sống trong khuôn viên trường là đi bộ về nhà với bạn nếu bạn cần đi qua khuôn viên trường vào ban đêm.
Động từ nguyên thể to walk home… được xem như danh từ, là tên gọi khác cho chủ ngữ “One of the services…campus”
Mệnh đề tính ngữ who live on campus bổ sung thông tin cho danh từ students (sinh viên nào => sinh viên sống trong khuôn viên trường), là dạng mệnh đề khuyết thiếu chủ ngữ.
Câu 4 – Audio
I mean, we all know the halls of residence are quite a long way from the library, don’t we?
Ý tôi là, tất cả chúng ta đều biết ký túc xá cách thư viện khá xa, phải không?
Mệnh đề danh ngữ the halls of residence are quite a long way from the library được xem như danh từ, là tân ngữ cho động từ know (nêu điều được biết đến là gì).
Câu hỏi đuôi được sử dụng để nói ra điều mà người nói cho rằng người nghe sẽ đồng ý, ở đây người nói đã khá chắc về việc mọi người biết ký túc xá cách thư viện khá xa, nhưng muốn hỏi lại cho chắc.
Câu 5 – Audio
So, for example, if you’ve been studying in the library till late
Vì vậy, ví dụ: nếu bạn học trong thư viện đến khuya
till late: tới tận khuya
Thì hiện tại hoàn thành tiếp diễn được sử dụng để nhấn mạnh về độ dài thời gian của sự việc (quá trình học trong thư viện kéo dài cho tới khuya.)
Câu 6 – Audio
and you’re nervous about going home alone
và bạn lo lắng về việc về nhà một mình
Nervous (a): lo lắng
Danh động từ going home alone đứng sau giới từ about để tạo thành cụm giới từ.
Câu 7 – Audio
all you have to do is ring campus security on 3333
tất cả những gì bạn phải làm là gọi cho đội ngũ bảo vệ trường học với số 3333
ring (v): gọi
campus security (n): đội ngũ bảo vệ trường học
Have to được sử dụng vì việc gọi cho đội ngũ bảo vệ trường học là do hoàn cảnh tác động (do cảm xúc lo lắng khi ở nhà một mình) chứ không phải do ai bắt làm.
Câu 8 – Audio
and we’ll send someone to make sure you’re safe. OK?
và chúng tôi sẽ cử người đến để đảm bảo bạn được an toàn. Được không?
make sure: đảm bảo
Thì tương lai đơn được sử dụng để thông báo sự việc xảy ra trong tương lai, cụ thể là thông báo về việc cử người đến để đảm bảo bạn được an toàn.
Câu 9 – Audio
By the way, another important thing to remember is the campus emergency number.
Nhân tiện, một điều quan trọng khác cần nhớ là số điện thoại khẩn cấp của trường.
By the way: nhân tiện
emergency number (n): số điện thoại khẩn cấp
To remember bổ sung thông tin phụ trong câu, cụ thể là nghĩa vụ cần làm với another important thing (việc đó là cần phải nhớ).
Câu 10 – Audio
Umm … we all know the national emergency number in the UK is 999
Ừm … tất cả chúng ta đều biết số khẩn cấp quốc gia ở Vương quốc Anh là 999
Mệnh đề danh ngữ the national emergency number in the UK is 999 được xem như danh từ, là tân ngữ cho động từ know (nêu điều được biết đến là gì).
Câu 11 – Audio
But when you’re on campus … and there’s an emergency, you should call 3333
Nhưng khi bạn đang ở trong khuôn viên trường … và gặp trường hợp khẩn cấp, bạn nên gọi 3333
Câu 12 – Audio
If you call 3333, you’ll get through to our own staff, right here on campus
Nếu bạn gọi 3333, bạn sẽ được liên hệ với đội ngũ chúng tôi, ngay tại đây trong khuôn viên trường
get through to sb (v): liên hệ được với ai
Staff (n): đội ngũ nhân viên
Câu điều kiện loại 1 để đưa ra dự đoán tình huống có thể diễn ra trong tương lai (ở đây là việc sẽ được liên hệ với đội ngũ nhân viên)
Câu 13 – Audio
They can react quickly and get to you faster than national services
Họ có thể phản ứng nhanh chóng và tiếp cận bạn nhanh hơn các dịch vụ quốc gia
react (v): phản ứng
get to sb (v): tiếp cận ai
Can được sử dụng để nói về khả năng làm việc gì đó, với tính khả thi cao hơn Could (ở đây là việc phản ứng nhanh chóng và tiếp cận bạn nhanh hơn các dịch vụ quốc gia.)
C. GIẢI THÍCH ĐÁP ÁN
Sau khi làm xong bài nghe, các bạn hãy xem phần giải thích đáp án ở dưới đây nhé
Phần giải thích đáp án
Cách làm chung: đọc câu hỏi và xác định dạng thông tin cần điền, để ý đến các thông tin này trong khi nghe. | |
Câu 1 | Keyword: “One of the services we provide for students who live on campus is to walk home with you if you need to cross the campus late at night”
|
Câu 2 | Keyword: “ if you’ve been studying in the library till late and you’re nervous about going home alone, all you have to do is ring campus security on 3333”
|
Câu 3 | Keyword: “all you have to do is ring campus security on 3333…….Umm ... we all know the national emergency number in the UK is 999”
|
Câu 4 | Keyword: “ But when you’re on campus ... and there’s an emergency. you should call 3333. If you call 3333, you’ll get through to our own staff, right here on campus. They can react quickly and get to you faster than national services
|
Để hiểu rõ bài nghe hơn, các bạn hãy cùng nghe lại đoạn audio nhé:
D. BẢNG TỔNG HỢP TỪ VỰNG
Các bạn hãy xem bảng tổng hợp từ vựng dưới đây nhé!
Từ vựng | Nghĩa |
---|---|
security Good morning. I’m here today to give you a few tips about security on campus | an ninh Buổi sáng tốt lành. Hôm nay tôi ở đây để chỉ cho bạn một số mẹo về việc giữ an toàn trong khuôn viên trường học. |
campus Good morning. I’m here today to give you a few tips about security on campus | khuôn viên trường học Buổi sáng tốt lành. Hôm nay tôi ở đây để chỉ cho bạn một số mẹo về việc giữ an toàn trong khuôn viên trường học. |
provide One of the services we provide for students who live on campus is to walk home with you if you need to cross the campus late at night. | cung cấp Một trong những dịch vụ mà chúng tôi cung cấp cho sinh viên sống trong khuôn viên trường là đi bộ về nhà với bạn nếu bạn cần đi qua khuôn viên trường vào ban đêm. |
halls of residence I mean, we all know the halls of residence are quite a long way from the library, don’t we? | ký túc xá Ý tôi là, tất cả chúng ta đều biết ký túc xá cách thư viện khá xa, phải không? |
a long way from I mean, we all know the halls of residence are quite a long way from the library, don’t we? | xa nơi nào Ý tôi là, tất cả chúng ta đều biết ký túc xá cách thư viện khá xa, phải không? |
nervous you’re nervous about going home alone | lo lắng và bạn lo lắng về việc về nhà một mình |
ring all you have to do is ring campus security on 3333 | gọi tất cả những gì bạn phải làm là gọi cho đội ngũ bảo vệ trường học với số 3333 |
campus security all you have to do is ring campus security on 3333 | đội ngũ bảo vệ trường học tất cả những gì bạn phải làm là gọi cho đội ngũ bảo vệ trường học với số 3333 |
make sure we’ll send someone to make sure you’re safe. OK? | đảm bảo chúng tôi sẽ cử người đến để đảm bảo bạn được an toàn. Được không? |
emergency number By the way, another important thing to remember is the campus emergency number. | số điện thoại khẩn cấp Nhân tiện, một điều quan trọng khác cần nhớ là số điện thoại khẩn cấp của trường. |
get through to sb If you call 3333, you’ll get through to our own staff, right here on campus | liên hệ với ai Nếu bạn gọi 3333, bạn sẽ được liên hệ với đội ngũ chúng tôi, ngay tại đây trong khuôn viên trường |
staff If you call 3333, you’ll get through to our own staff, right here on campus | đội ngũ Nếu bạn gọi 3333, bạn sẽ được liên hệ với đội ngũ chúng tôi, ngay tại đây trong khuôn viên trường |
react They can react quickly and get to you faster than national services | phản ứng Họ có thể phản ứng nhanh chóng và tiếp cận bạn nhanh hơn các dịch vụ quốc gia |
get to sb They can react quickly and get to you faster than national services | tiếp cận ai Họ có thể phản ứng nhanh chóng và tiếp cận bạn nhanh hơn các dịch vụ quốc gia |
Cross One of the services we provide for students who live on campus is to walk home with you if you need to cross the campus late at night. | Đi qua Một trong những dịch vụ mà chúng tôi cung cấp cho sinh viên sống trong khuôn viên trường là đi bộ về nhà với bạn nếu bạn cần đi qua khuôn viên trường vào ban đêm. |
By the way By the way, another important thing to remember is the campus emergency number. | Nhân tiện Nhân tiện, một điều quan trọng khác cần nhớ là số điện thoại khẩn cấp của trường. |