Listening 4.5 - 6.0 | IZONE

Get Ready for IELTS Listening – Unit 9 – Part 54

Kỹ năng nghe và tìm được đáp án đúng là một phần quan trọng của bài thi Listening IELTS. Các bạn hãy cùng luyện kỹ năng này qua bài nghe sau đây nhé:

A. BÀI TẬP NGHE

Bài tập: You will hear some people talking about what they are planning to do in their free time. Write the activity next to the speaker in each conversation. Check that your spelling is correct. Use only one word for each answer.

Bạn sẽ nghe một số người nói về những gì họ dự định làm trong thời gian rảnh. Viết hoạt động bên cạnh người nói trong mỗi cuộc trò chuyện. Kiểm tra xem chính tả của bạn có đúng không. Chỉ sử dụng một từ cho mỗi câu trả lời.

Nguồn: Get ready for IELTS Listening – Exercise 3, trang 61

Conversation A
– Speaker 1:
– Speaker 2:
Conversation B
– Speaker 1:
– Speaker 2:
Conversation C
– Speaker 1:
Speaker 2:
Conversation D
– Speaker 1:
– Speaker 2:

Điểm số của bạn là % – đúng / câu

B.TRANSCRIPT

Bây giờ hãy cùng nhau xem nội dung cụ thể của bài nghe và câu hỏi, và tìm hiểu cách để làm bài nghe này một cách hiệu quả nhé:

(Nhấn vào đây để xem hướng dẫn)

C. GIẢI THÍCH ĐÁP ÁN

Sau khi làm xong bài nghe, các bạn hãy xem phần giải thích đáp án ở dưới đây nhé

 

Cách làm chung: đọc câu hỏi và xác định dạng thông tin cần điền, để ý đến các thông tin này trong khi nghe, phân biệt người nói trong đoạn hội thoại.

Câu A

Thông tin bị thiếu ở đây là hành động của 2 người nói, ta cần phân biệt lời thoại của từng người để tìm ra đáp án chính xác. So sánh với câu tương ứng trong bài nghe: Karl – “I’m going swimming, down at the beach.”; Trudy – “I’m going running” => đáp án là swimming, running

Câu B

Thông tin bị thiếu ở đây là hành động của 2 người nói, ta cần phân biệt lời thoại của từng người để tìm ra đáp án chính xác. So sánh với câu tương ứng trong bài nghe:Hillary – “Hey, Karl, do you feel like going to the cinema tonight? ”; Karl – “ I’ve already got tickets to go a concert this evening.” => đáp án là cinema, concert

Câu C

Thông tin bị thiếu ở đây là hành động của 2 người nói, ta cần phân biệt lời thoại của từng người để tìm ra đáp án chính xác. So sánh với câu tương ứng trong bài nghe: Trudy – “I’m travelling around Europe for a while before I go back to Australia. ”; John – “ I’m going to spend my vacation gardening.” => đáp án là travelling, gardening

Câu D

Thông tin bị thiếu ở đây là hành động của 2 người nói, ta cần phân biệt lời thoại của từng người để tìm ra đáp án chính xác. So sánh với câu tương ứng trong bài nghe: Trudy – “I’m going cycling on Saturday, Hillary. ”; Trudy – “Thanks a lot, but I’ve got a lot of cooking to do for the party in the evening.” => đáp án là cycling, cooking

D. BẢNG TỔNG HỢP TỪ VỰNG

Cùng xem lại các từ vựng đáng chú ý trong bài ở bảng sau nhé!

Từ vựngNghĩa
practise (v)

Oh right … I’m going running . I’m practising for the marathon next month. 
luyện tập (động từ) 

À đúng rồi…Tôi sẽ đi chạy. Tôi đang luyện tập cho cuộc thi ma-ra-tông tháng tới
feel like (v)

Hey, Karl, do you feel like going to the cinema tonight?
thích (động từ) 

Này, Karl, bạn có thích đi xem phim tối nay không?
vacation (n)

What are you doing this vacation, John? 
kỳ nghỉ (danh từ)

 Bạn sẽ làm gì vào kỳ nghỉ này, John?
Europe (n)

I’m travelling around Europe for a while before I go back to Australia. 
Châu Âu (danh từ) 

Tôi sẽ đi du lịch vòng quanh Châu Âu một khoảng thời gian trước khi tôi trở về nước Úc 
be keen on 

Oh, really? I’m not that keen on travelling, to be honest. 
thích

Ồ, thật ư? Nói thật tôi không thích đi du lịch
to be honest

Oh, really? I’m not that keen on travelling, to be honest
Nói thật

Ồ, thật ư? Nói thật tôi không thích đi du lịch
garden (v)

I’m going to spend my vacation gardening.
làm vườn (động từ) 

Tôi sẽ dành kỳ nghỉ của mình để làm vườn
go cycling (v)

I’m going cycling on Saturday, Hillary. Do you want to come along? 
đạp xe (động từ) 

Tôi sẽ đạp xe vào thứ Bảy, Hilary. Bạn có muốn đi cùng không?
come along (v)

I’m going cycling on Saturday, Hillary. Do you want to come along
đi cùng (động từ) 

Tôi sẽ đạp xe vào thứ Bảy, Hilary. Bạn có muốn đi cùng không?
miss (v)

I hope you’re still coming. – Of course I am. Wouldn’t miss it!
bỏ lỡ (động từ) 

Tôi mong rằng bạn vẫn sẽ tới. – Đương nhiên rồi. Tôi sẽ không bỏ lỡ nó!