Get Ready for IELTS Listening – Unit 1 – Part 3
Kỹ năng nghe và chọn được đáp án đúng là một phần quan trọng của bài thi Listening IELTS. Các bạn hãy cùng luyện kỹ năng này qua bài nghe sau đây nhé:
A. BÀI TẬP NGHE
You will hear a telephone conversation in which Sam is booking a taxi. First look at the form below and think about the kind of information you will need. Then listen and complete the form
(Bạn sẽ được nghe một đoạn hội thoại điện thoại khi Sam đang đặt xe taxi. Đầu tiên hãy nhìn vào mẫu điền bên dưới và nghĩ về kiểu thông tin mà bạn cần. Sau đó nghe và hoàn thành mẫu đã cho.)
(Nguồn: Collins Get Ready for IELTS Listening)
NAME OF PASSENGER | SAM WILLIAMS |
PICK-UPDATE AND TIME: | Wed 6th July (1) |
PICK-UP POINT: NO & STREET: TOWN:POSTCODE | (2) WILLOWSIDE BANK (3) (4) |
MOBILE NUMBER: | (5) 07789 |
DESTINATION: | HEATHROW – TERMINAL 5 |
Điểm số của bạn là % - đúng / câu
B. TRANSCRIPT
Bây giờ hãy cùng nhau xem nội dung cụ thể của bài nghe và câu hỏi, và tìm hiểu cách để làm bài nghe này một cách hiệu quả nhé:
(Nhấn vào đây để xem hướng dẫn)
Câu 1 – Audio
Receptionist: Good morning. Taxis 4U. How can I help you?
Tiếp tân: Chào buổi sáng. Taxis 4U. Tôi có thể giúp gì cho bạn?
Câu 2 – Audio
Sam: Oh, good morning. I’d like to book a taxi to the airport, please
Sam: Ồ, chào buổi sáng. Tôi muốn được đặt một xe taxi đến sân bay, làm ơn
Book a taxi: đặt một xe taxi
To book là động từ nguyên thể được xem như danh từ, là tân ngữ cho hành động would like (muốn cái gì? => muốn được đặt một xe taxi đến sân bay.)
Câu sử dụng mạo từ “a” cho danh từ chưa xác định rõ hay không cần đề cập đến cụ thể (Sam chỉ muốn gọi taxi chứ không xác định rõ đó là chiếc taxi nào).
Câu 3 – Audio
Receptionist: Right … and which airport is that?
Sam: London Heathrow.
Tiếp tân: Được thôi… và đó là sân bay nào vậy?
Sam: London Heathrow.
Right = Okay: Mang nghĩa chấp thuận, đã rõ.
Câu 4 – Audio
Receptionist: That’s fine. And when do you need the taxi for?
Tiếp tân: Được rồi. Và khi nào bạn cần xe taxi đến nhỉ?
Câu 5 – Audio
Sam: My flight leaves from terminal 5 at 7.20 on Wednesday 6th July. Next week.
Sam: Chuyến bay của tôi rời đi từ ga 5 vào lúc 7 giờ 20 phút vào thứ 4 ngày mùng 6 tháng 7. Tuần sau
Thì hiện tại đơn được sử dụng trong trường hợp này: “My flight leaves from terminal 5…” diễn tả một lịch trình phương tiện giao thông (xe, tàu), cụ thể ở đây là chuyến bay của tôi.
Câu 6 – Audio
Receptionist: Wednesday 6th at 7.20 a.m . So you’ll need the taxi at … 3.30 . OK. Can I have your name please?
Sam: Sam Williams
Tiếp tân: Thứ 4 ngày mùng 6 vào lúc 7 giờ 20 phút sáng. Vậy bạn sẽ cần xe taxi vào lúc 3 giờ 30. Được rồi. Tôi có thể biết tên bạn được không, làm ơn?
Sam: Sam Williams
Thì tương lai đơn được sử dụng để diễn tả một tương lai có thể xảy ra (ở đây là việc khách hàng sẽ cần xe taxi vào lúc 3 giờ 30).
Động từ khuyết thiếu “Can” được sử dụng khi muốn yêu cầu, xin phép ai làm việc gì đó với khả năng cao người nghe sẽ đồng ý (tiếp tân đang xin tên của khách hàng?)
Câu 7 – Audio
Receptionist: And your address?
Sam: 60, Willowside Bank, Abingdon. That’s A-B-l-N-G-D-O-N
Tiếp tân: Và địa chỉ của bạn?
Sam: 60 Ngân hàng Willowside, ABINGDON. Đánh vần là A-B-l-N-G-D-O-N
Câu 8 – Audio
Receptionist: Thank you. And the postcode is?
Sam: 0X14 3HB
Tiếp tân: Cảm ơn. Và mã bưu chính là?
Sam: 0X14 3HB
Câu 9 – Audio
Receptionist: 0X14 3HB. And can I have a contact number for you?
Sam: Yes, of course. My mobile is 07789 612744
Tiếp tân: 0X14 3HB. Và tôi có thể có số điện thoại liên lạc với bạn?
Sam: Vâng, đương nhiên rồi. Số điện thoại của tôi là 07789 612744
For you: không mang nghĩa “cho bạn”, mà là “về phía bạn”
Động từ khuyết thiếu “Can” được sử dụng khi muốn yêu cầu, xin phép ai làm việc gì đó với khả năng cao người nghe sẽ đồng ý (tiếp tân đang xin số điện thoại của khách hàng).
Câu 10 – Audio
Receptionist: Thank you. 07789612744 . Now … we’ll be picking you up at 3:30. Is that OK?
Sam: Yes, that’s fine.
Tiếp tân: Cảm ơn. 07789612744. Bây giờ chúng tôi sẽ đón bạn vào lúc 3 giờ 30 phút. Được chứ?
Sam: Vâng, được rồi.
pick sb up: đón ai đó – đây là một phrasal verb của động từ “pick”
Link
Tương lai tiếp diễn được sử dụng để diễn tả một hành động đang xảy ra tại một thời điểm cụ thể trong tương lai (ở đây là việc đón khách hàng sẽ xảy ra vào đúng lúc 3 giờ 30 phút)
C. GIẢI THÍCH ĐÁP ÁN
Sau khi làm xong bài nghe, các bạn hãy xem phần giải thích đáp án ở dưới đây nhé
Cách làm chung: đọc kĩ đáp án và xác định dạng thông tin cần chú ý, để ý đến thông tin này trong khi nghe. Xác định điểm giống nhau và khác nhau giữa các đáp án. |
|
Câu 1 |
Thông tin bị thiếu nằm sau ngày tháng cụ thể là khoảng thời gian, vào giờ giấc nào nhất định. So sánh với câu tương ứng trong bài nghe “So you’ll need the taxi at … 3.30” => đáp án là 3.30 a.m |
Câu 2 |
Thông tin bị thiếu đằng sau là một số nhà, số căn hộ nào đó cụ thể (thông tin cần điền chỉ có chữ số). So sánh với câu tương ứng trong bài nghe “60, Willowside Bank, Abingdon.” => đáp án là 60 |
Câu 3 |
Thông tin bị thiếu là tên riêng của thị trấn (thông tin cần điền chỉ là chữ cái). So sánh với câu tương ứng trong bài nghe “ABINGDON. That’s A-B-l-N-G-D-O-N.” => đáp án là ABINGDON |
Câu 4 |
Thông tin bị thiếu đằng sau là mã bưu chính bao gồm số và chữ cái So sánh với câu tương ứng trong bài nghe “And the postcode is? 0X14 3HB” => đáp án là OX14 3HB |
Câu 5 |
Thông tin bị thiếu đằng sau là chữ số để hoàn thiện số điện thoại di động. So sánh với câu tương ứng trong bài nghe “My mobile is 07789612744” => đáp án là 612744 |
Để hiểu rõ bài nghe hơn, các bạn hãy cùng nghe lại đoạn audio nhé:
D. BẢNG TỔNG HỢP TỪ VỰNG
Các bạn hãy xem bảng tổng hợp từ vựng dưới đây nhé!
Từ vựng | Nghĩa |
---|---|
terminal(n) My flight leaves from terminal 5 at 7.20 on Wednesday 6th July. |
cổng chờ, tòa nhà chờ máy bay (danh từ) Chuyến bay của tôi rời đi từ tòa nhà chờ 5 vào lúc 7 giờ 20 phút vào thứ 4 ngày mùng 6 tháng 7 |
Can I have your ___? Can I have your name please? |
Tôi có thể biết _____ (thông tin cá nhân) Tôi có thể biết tên bạn được không, làm ơn? |
contact number(n) And can I have a contact number for you? |
số điện thoại liên lạc (danh từ) Và tôi có thể có số điện thoại liên lạc với bạn? |
mobile(n) My mobile is 07789 612744 |
số điện thoại (danh từ) Số điện thoại của tôi là 07789 612744 |