Get Ready for IELTS Listening – Unit 5 – Part 34
Kỹ năng nghe và chọn được đáp án đúng là một phần quan trọng của bài thi Listening IELTS. Các bạn hãy cùng luyện kỹ năng này qua bài nghe sau đây nhé:
A. BÀI TẬP NGHE
You will hear Lily explaining to Chen how to use the library. Label the plan of the library. (Fill in the blanks with capital letters)
Bạn sẽ nghe Lily giải thích cho Chen cách sử dụng phòng thư viện. Viết nhãn cho sơ đồ của thư viện. (Điền các chữ cái viết hoa vào chỗ trống)
A PC Zone
B Library Cafe
C Cookbooks
D Travel
E Silent zone
Nguồn: Get ready for IELTS Listening – Question1 – 4, trang 38
1.
2.
3.
4.
Điểm số của bạn là % – đúng / câu
B. TRANSCRIPT
Bây giờ hãy cùng nhau xem nội dung cụ thể của bài nghe và câu hỏi, và tìm hiểu cách để làm bài nghe này một cách hiệu quả nhé:
(Nhấn vào đây để xem hướng dẫn)
Câu 1 – audio
Excuse me, Lily. Could you help me?
Xin lỗi phải làm phiền cậu, Lily. Cậu giúp tớ được không?
Động từ khuyết thiếu Could được sử dụng để nhờ vả ai làm điều gì đó cho mình với thái độ lịch sự hơn “Can”, ở đây người nói đang nhờ Lily giúp đỡ mình.
Câu 2 – audio
You know we’ve got an essay to write about eating customs across the world?
Cậu biết về bài luận về các tập tục ăn uống trên thế giới không?
Eating custom: tập tục ăn uống
Thì hiện tại hoàn thành được sử dụng để tổng kết thành quả đạt được cho đến hiện tại, ở đây thành quả là biết về các tập tục ăn uống trên thế giới.
Động từ nguyên thể to write bổ sung thông tin phụ trong câu, cụ thể là nêu nội dung cụ thể của essay. “Viết về tập tục ăn uống” là thông tin cụ thể của “bài luận”.
Câu 3 – audio
Yeah. We have to borrow books, don’t we
Có. Chúng ta phải mượn sách đúng không?
Động từ khuyết thiếu have to được sử dụng bởi hành động borrow books là do hoàn cảnh tác động (do yêu cầu của bài luận) chứ không phải do người nói (hoặc ai đó khác) bắt buộc.
Câu hỏi đuôi don’t we được sử dụng để nói ra điều mà người nói cho rằng người nghe sẽ đồng ý, ở đây người khá chắc chắn về việc phải mượn sách thư viện cho bài luận, nhưng vẫn muốn hỏi lại cho chắc.
Câu 4 – audio
Yes, but I missed the library training.
Đúng vậy, nhưng tớ lỡ vắng mất buổi huấn luyện sử dụng thư viện.
Câu 5 – audio
Do you think you could show me how to find the books and how to take them out?
Cậu có thể chỉ tớ cách tìm cuốn sách đó và cách để mượn nó được không?
Take sth out: lấy ra một vật từ một nơi (rút tiền trong ngân hàng, mượn sách từ thư viện)
Mệnh đề danh ngữ you could show me how to find the books and how to take them out được xem như danh từ, là tân ngữ của động từ think (nêu điều người nghe là gì)
Câu 6 – audio
Sure, no problem. Shall I tell you about the different parts of the library, first?
Tất nhiên rồi. Tớ sẽ chỉ cậu từng khu khác nhau của thư viện trước nhé?
Thì tương lai đơn được dùng để đề nghị giúp đỡ một ai đó, bắt đầu bằng Shall I, ở đây người nói đề nghị giúp chỉ từng khu khác nhau của thư viện.
Câu 7 – audio
Oh yes …Thank you very much.
Ồ, cảm ơn cậu nhiều
Câu 8 – audio
OK, then, let’s look at the plan of the library.
Vậy thì, hãy nhìn vào sơ đồ của thư viện.
Plan: sơ đồ
Câu 9 – audio
Here, you can see the main door in the north that leads into the lobby.
Ở đây, cậu nhìn thấy cửa chính ở phía bắc dẫn vào hành lang.
Động từ khuyết thiếu Can được dùng để nói về khả năng của việc gì đó, ở đây là khả năng nhìn thấy cửa chính ở phía bắc dẫn vào hành lang.
Câu 10 – audio
In the middle of the building, there’s a big open PC zone.
Ở ngay giữa tòa nhà là một khu vực lớn cho máy tính.
Câu 11 – audio
The lift and stairs are on the left as you go in, and on the other side of the building there’s the library cafe.
Cầu thang và thang máy ở phía bên trái cửa ra vào, và ở phía đối diện là một quán cà phê.
Câu 12 – audio
That part of the library is pretty sociable
Phần đó của thư viện khá là tấp nập
Sociable (chỉ địa điểm): nơi có rất nhiều người giao tiếp xã hội / nói chuyện vui vẻ với nhau.
Câu 13 – audio
It’s a good place to study with friends.
Đó là nơi tốt để học với bạn bè.
To study with friends bổ sung thông tin phụ trong câu, cụ thể là hành động có thể làm vớiplace (làm gì với nơi này => học với bạn bè.)
Câu 14 – audio
I really prefer to study alone.
Tôi thích được học một mình.
Động từ nguyên thể to study alone được xem như danh từ, đóng vai trò là tân ngữ cho hành động prefer (nêu điều người nói thích là gì.)
Câu 15 – audio
Is there anywhere in the library I can go?
Có nơi nào trong thư viện để tớ đi không?
Mệnh đề tính ngữ I can go bổ sung thông tin cho anywhere in the library, là dạng mệnh đề khuyết tân ngữ. Trả lời cho câu hỏi: Nơi nào trong thư viện? Nơi mà tôi có thể đi
Câu 16 – audio
Oh, if you like studying in a quiet place, it’s better to go upstairs, to the silent zone.
Ồ, nếu cậu thích học một nơi yên lặng thì sẽ nên lên trên tâng, tới khu yên tĩnh.
Studying được xem như danh từ, là tân ngữ cho động từ like (thích cái gì => thích việc học.)
Câu 17 – audio
As you come out of the lift, or up the stairs,
Khi cậu bước ra khỏi thang máy, hoặc lên trên cầu thang
Câu 18 – audio
you’ll see a section on your right, facing north, which is closed off. That’s the silent zone.
cậu sẽ thấy một khu bên phải, hướng về hướng bắc, đang đóng cửa chính là khu yên tĩnh.
Thì tương lai đơn được sử dụng để nói thông báo về sự việc, cụ thể là người nói đang chỉ đường, thông báo rằng người nghe sẽ thấy một khu yên tĩnh khi lên cầu thang.
Mệnh đề tính ngữ which is closed off bổ sung thông tin cho a section (khu nào => khu đang đóng cửa.), là dạng mệnh đề khuyết thiếu chủ ngữ.
Câu 19 – audio
On the other side, facing south, are the bookshelves with all the cookbooks
Ở phía đối diện, hướng về phía nam là giá sách với những sách nấu ăn.
C. GIẢI THÍCH ĐÁP ÁN
Sau khi làm xong bài nghe, các bạn hãy xem phần giải thích đáp án ở dưới đây nhé
Cách làm chung: đọc câu hỏi và xác định các từ khóa trong các ideas,chú ý những sự khác biệt giữa các ideas và để ý đến các thông tin này trong khi nghe. |
|
Câu 1 |
Keywords: “In the middle of the building, there’s a big open PC zone. ” => đáp án là A |
Câu 2 |
Keywords: “The lift and stairs are on the left as you go in, and on the other side of the building there’s the library cafe. ” => đáp án là B |
Câu 3 |
Keywords: “it’s better to go upstairs, to the silent zone.” => đáp án là E |
Câu 4 |
Keywords: “On the other side, facing south, are the bookshelves with all the cookbooks” => đáp án là C |
D. BẢNG TỔNG HỢP TỪ VỰNG
Từ vựng | Nghĩa |
---|---|
custom(n) You know we’ve got an essay to write about eating customs across the world? | Phong tục (danh từ) Cậu biết về bài luận về các tập tục ăn uống trên thế giới không? |
Take sth out Do you think you could show me how to find the books and how to take them out? | lấy ra một vật từ một nơi (rút tiền trong ngân hàng, mượn sách từ thư viện) Cậu có thể chỉ tớ cách tìm cuốn sách đó và cách để mượn nó được không? |
Plan (n) Let’s look at the plan of the library. | Sơ đồ (danh từ) Vậy thì, hãy nhìn vào sơ đồ của thư viện |
lift(n) The lift and stairs are on the left as you go in, and on the other side of the building there’s the library cafe. | Thang máy(danh từ) Cầu thang và thang máy ở phía bên trái cửa ra vào, và ở phía đối diện là một quán cà phê. |
sociable(adj) That part of the library is pretty sociable … It’s a good place to study with friends. | có rất nhiều người giao tiếp xã hội / nói chuyện vui vẻ với nhau. Phần đó của thư viện khá là tấp nập… Đó là nơi tốt để học với bạn bè. |
To be closed off As you come out of the lift, or up the stairs, you’ll see a section on your right, facing north, which is closed off. | Tách biệt, khép kín Khi cậu bước ra khỏi thang máy, hoặc lên trên cầu thang, cậu sẽ thấy một khu bên phải, hướng về hướng bắc, đang đóng cửa chính là khu yên tĩnh |
Facing(adj) On the other side, facing south, are the bookshelves with all the cookbook | Đối diện, hướng về cái gì Ở phía đối diện, hướng về phía nam là giá sách với những sách nấu ăn. |
Cookbook(n) On the other side, facing south, are the bookshelves with all the cookbooks | Sách nấu ăn Ở phía đối diện, hướng về phía nam là giá sách với những sách nấu ăn. |