Get Ready for IELTS Listening – Unit 5 – Part 31
Kỹ năng nghe và phát hiện 1 thông tin chi tiết trong cuộc nói chuyện là một phần quan trọng của bài thi Listening IELTS. Các bạn hãy cùng luyện kỹ năng này qua bài nghe sau đây nhé
A. BÀI TẬP NGHE
Bài tập:
You will hear six short conversations, where one person is explaining to another how to find different places on campus. Before you listen, make a note of some of the expressions you expect to hear. Complete the sentences as you listen. Pay attention to your spelling and grammar, and write NO MORE THAN THREE WORDS
(Bạn sẽ được nghe 6 đoạn hội thoại ngắn, với một người giải thích cho người khác cách để đến các địa điểm khác nhau trong khuôn viên trường. Trước khi bạn nghe, hãy ghi chú các cách diễn đạt khác nhau bạn nghĩ sẽ được nghe. Hoàn thiện các câu trong khi nghe. Chú ý tới cách chính tả và ngữ pháp, viết KHÔNG QUÁ 3 TỪ.)
(Nguồn: Collins Get Ready for IELTS Listening)
1. The Sports Centre is on the other side
2. The lecture theatre in the Law School is on
3. To reach the Business School, you take the footpath
4. The theatre is
5. The nearest bus stop is opposite the .
6. The bank is to the shop.
Điểm số của bạn là % – đúng / câu
B. TRANSCRIPT
Bây giờ hãy cùng nhau xem nội dung cụ thể của bài nghe và câu hỏi, và tìm hiểu cách để làm bài nghe này một cách hiệu quả nhé:
(Nhấn vào đây để xem hướng dẫn)
Câu 1 – Audio 1
Hey, Tony. Where are you going?
Tony, cậu đang đi đâu đó?
Thì hiện tại tiếp diễn được sử dụng để nói về hành động diễn ra tại thời điểm nói hoặc xung quanh thời điểm nói (ở đây là hành động go của Tony)
Câu 2 – Audio 1
I’m just going over to the Sports Centre.
Mình đang đi đến trung tâm thể thao
Go over to sth: đi đến một địa điểm nào đó (so sánh với go to sth: go over có ý nhấn mạnh hơn đến địa điểm mình sẽ đến)
Câu 3 – Audio 1
Oh really? I’ve never been there. Where is it?
Vậy à? Tôi chưa từng đến đó bao giờ. Nó ở đâu vậy?
Thì hiện tại hoàn thành được sử dụng để nói về một kết quả đã đạt được cho đến hiện tại (kết quả ở đây là chưa từng đến trung tâm thể thao bao giở.)
Câu 4 – Audio 1
Oh, It’s not far.
Ồ, không xa đâu.
Câu 5 – Audio 1
Go down the path on the left …
Đi đến hết con đường bên trái…
Go down: đi đến hết
Câu 6 – Audio 1
and the Sports Centre is on the other side of the wood.
… và trung tâm thể thao sẽ ở phía bên kia khu rừng.
On the other side of sth: ở phía bên kia của cái gì đó
Câu 1 – Audio 2
Umm …, excuse me, Suzy. Could you help me?
Umm, xin lỗi Suzy, cậu giúp tớ được không?
Động từ khuyết thiếu Could được sử dụng để xin phép hoặc nhờ vả ai làm điều gì đó cho mình, ở đây Tony đang nhờ Suzy chỉ đường giúp mình.
Câu 2 – Audio 2
Yes, of course. What is it?
Tất nhiên rồi? Có chuyện gì vậy?
Câu 3 – Audio 2
I’ve got a lecture in the Law School next.
Tớ chuẩn bị có một lớp học ở Trường Luật.
Câu 4 – Audio 2
Could you tell me where the lecture theatre is?
Cậu cho tớ biết giảng đường ở đâu nhỉ?
Động từ khuyết thiếu Could được sử dụng để xin phép hoặc nhờ vả ai làm điều gì đó cho mình, ở đây Tony đang nhờ Suzy cho mình biết giảng đường ở đâu.
Câu 5 – Audio 2
Oh yes. That’s easy. The Law lecture theatre’s on the first floor.
À ừ. Dễ thôi. Giảng đường Luật nằm ở tầng 1.
Lecture theatre: giảng đường.
Câu 1 – Audio 3
It’s a lovely campus, isn’t it? The lake’s so pretty.
Đây quả là một khuôn viên đẹp phải không? Hồ nước thật là đẹp.
Câu hỏi đuôi được sử dụng đế thể hiện hứng thú với điều gì đó (ở đây người nói đang bày tỏ sự hứng thú của mình về việc khuôn viên đẹp)
Câu 2 – Audio 3
What’s that building on the other side?
Tòa nhà ở phía bên kia là gì vậy nhỉ?
Câu 3 – Audio 3
Oh, that’s the Business School.
Ồ, đó là trường Kinh Doanh
Câu 4 – Audio 3
So, how do you get there?
Vậy thì cậu đi đến đó như nào?
Câu 5 – Audio 3
You just follow the footpath round the lake.
Cậu đi theo lối đi bộ xung quanh hồ
Follow round sth: đi xung quanh cái gì đó
Mạo từ the thứ nhất được sử dụng vì footpath là hai danh từ đã được xác định trong bối cảnh câu chuyện, cả người nghe và người nói điều biết đó là footpath nào,
Còn với mạo từ the thứ hai, danh từ lake đã được nhắc đến trong câu trước đó nên nó là danh từ đã được xác định.
Câu 1 – Audio 4
Hi, Suzy. Are you going to the theatre, by any chance?
Chào Suzy. Không biết cậu có phải đang trên đường đến rạp phim không nhỉ?
…by any chance: có phải không (hỏi một cách lịch sự)?
Câu 2 – Audio 4
Well, I’m not going there. But I can tell you where it is.
Thực ra tớ đang không đến đó. Nhưng tớ có thể chỉ đường cho cậu.
Động từ khuyết thiếu Can được sử dụng để nói về một khả năng có tính chắc chắn cao (ở đây là việc có khả năng chỉ đường vì đã biết đường đến đấy rồi.)
Câu I can tell you where it is là dạng câu mở rộng có 2 tân ngữ, tân ngữ thứ nhất là me (đối tượng người nói muốn nói cho), tân ngữ thứ hai là mệnh đề where it is (nêu điều mà người nói muốn nói.)
Câu 3 – Audio 4
Look over there … That’s the theatre, just across the green.
Nhìn đằng kia kìa … đó là rạp phim, ngay phía bên kia bãi cỏ.
Just + vị trí= ngay ở…
Câu 4 – Audio 4
Oh, OK. Thanks a lot. See you later.
Ồ. Được rồi. Cảm ơn cậu rất nhiều. Gặp cậu sau nhé!
Câu 1 – Audio 5
Errr… Tony, I have got to go in to the city centre. Where can I get the bus?
Tony này, tớ phải đi đến trung tâm thành phố. Tớ bắt xe buýt được ở đâu nhỉ?
Câu 2 – Audio 5
Well, the nearest bus stop is just across the road from the Student Union building.
Bến xe gần nhất ở ngay phía đối diện tòa nhà hội sinh viên.
Câu 1 – Audio 6
Hey, Suzy! Can you tell me where the bank is?
Suzy này! Cậu chỉ cho tớ đường đến ngân hàng với?
Động từ khuyết thiếu Can được sử dụng để nhờ vả ai làm điều gì đó cho mình, ở đây là Tony nhờ Suzy chỉ đường đến ngân hàng.
Câu 2 – Audio 6
I want to get some cash out.
Tớ muốn rút chút tiền.
get some cash out: rút tiền
To get some cash out được xem như danh từ, là tân ngữ cho động từ want (nêu điều người nói muốn là gì.)
Câu 3 – Audio 6
I’ve just realized I still owe you £10.
Tớ vừa nhớ ra vẫn còn nợ cậu 10 Bảng.
Thì hiện tại hoàn thành được sử dụng để nổi bật một ý đồ ẩn, không thể hiện ra bằng lời nói (ở đây việc người nói nói ra mình còn nợ 10 Bảng là để người nghe chỉ đường cho mình đến ngân hàng.)
Câu I still owe you £10 là dạng câu mở rộng có 2 tân ngữ, tân ngữ thứ nhất là you, tân ngữ thứ hai là £10.
Câu 4 – Audio 6
Oh, OK. Go along to the end of the path until you get to the shop on the corner.
Ồ được thôi. Hãy đi tiếp con đường này cho đến khi bạn đến cửa hàng ở góc phố
Go along: đi tiếp
Path (n): con đường
Người nói dùng until vì muốn nhấn mạnh sự kết thúc của hành động đi tiếp con đường này, thì sự việc bạn đến cửa hàng ở góc phố sẽ xảy ra.
Câu 5 – Audio 6
Turn left and the bank’s right next door.
Rẽ trái và ngân hàng ở ngay bên cạnh đó.
next door: ngay bên cạnh (nói về vị trí nhà / tòa nhà / cửa hàng…)
C. GIẢI THÍCH ĐÁP ÁN
Sau khi làm xong bài nghe, các bạn hãy xem phần giải thích đáp án ở dưới đây nhé
Cách làm chung: đọc câu hỏi và xác định các từ khóa trong các ideas,chú ý những sự khác biệt giữa các ideas và để ý đến các thông tin này trong khi nghe. | |
Câu 1 | Keywords: “and the Sports Centre is on the other side of the wood.” => đáp án là of the wood |
Câu 2 | Keywords: “The Law lecture theatre is on the first floor.” => đáp án là the first floor |
Câu 3 | Keywords: “You just follow the footpath round the lake” => đáp án là round the lake |
Câu 4 | Keywords: “That’s the theatre, just across the green.” => đáp án là across the green |
Câu 5 | Keywords: “Well, the nearest bus stop is just across the road from the Student Union building.” => đáp án là Student Union building |
Câu 6 | Keywords: “Go along to the end of the path until you get to the shop on the corner. Turn left and the bank’s right next door.” => đáp án là next door |
Để hiểu rõ bài nghe hơn, các bạn hãy cùng nghe lại đoạn audio nhé:
D. BẢNG TỔNG HỢP TỪ VỰNG
Các bạn hãy xem bảng tổng hợp từ vựng dưới đây nhé!
Từ vựng | Nghĩa |
---|---|
Go over to sth: I’m just going over to the Sports Centre. | đi đến một địa điểm nào đó (so sánh với go to sth: go over có ý nhấn mạnh hơn đến địa điểm mình sẽ đến) Mình đang đi đến trung tâm thể thao |
Go down: Go down the path on the left … | Đi đến hết Đi đến hết con đường bên trái… |
On the other side of sth: … and the Sports Centre is on the other side of the wood. | ở phía bên kia của cái gì đó … và trung tâm thể thao sẽ ở phía bên kia khu rừng. |
Lecture theater (n): Oh yes. That’s easy. The Law lecture theatre’s on the first floor. | giảng đường (danh từ) À ừ. Dễ thôi. Giảng đường Luật nằm ở tầng 1. |
Follow round sth: You just follow the footpath round the lake. | đi xung quanh cái gì đó Cậu đi theo lối đi bộ xung quanh hồ |
by any chance: Hi, Suzy. Are you going to the theatre, by any chance? | có phải không (hỏi một cách lịch sự)? Chào Suzy. Không biết cậu có phải đang trên đường đến rạp phim không nhỉ? |
Just + vị trí Look over there … That’s the theatre, just across the green. | ngay ở… Nhìn đằng kia kìa … đó là rạp phim, ngay phía bên kia bãi cỏ. |
Student Union (n): Well, the nearest bus stop is just across the road from the Student Union building. | hội sinh viên (danh từ) Bến xe gần nhất ở ngay phía đối diện tòa nhà hội sinh viên. |
Get some cash out I want to get some cash out. | rút tiền Tớ muốn rút chút tiền. |
Go along: Oh, OK. Go along to the end of the path until you get to the shop on the corner. | đi tiếp Ồ được thôi. Hãy đi tiếp con đường này cho đến khi bạn đến cửa hàng ở góc phố |
Path (n): Oh, OK. Go along to the end of the path until you get to the shop on the corner. | con đường (danh từ) Ồ được thôi. Hãy đi tiếp con đường này cho đến khi bạn đến cửa hàng ở góc phố |
next door: Turn left and the bank’s right next door. | ngay bên cạnh (nói về vị trí nhà / tòa nhà / cửa hàng…) Rẽ trái và ngân hàng ở ngay bên cạnh đó. |