Get Ready for IELTS Listening – Unit 5 – Part 32
Kỹ năng nghe và tìm được đáp án đúng là một phần quan trọng của bài thi Listening IELTS. Các bạn hãy cùng luyện kỹ năng này qua bài nghe sau đây nhé:
A. BÀI TẬP NGHE
Bài tập: Listen to Sandra and Tom talking about the facilities on campus and answer the questions. Write NO MORE THAN TWO WORDS.
Nghe Sandra và Tom nói về cơ sở vật chất trong khuôn viên trường và trả lời các câu hỏi. Viết KHÔNG QUÁ HAI TỪ
Nguồn: Get ready for IELTS Listening – Exercise 3, trang 37
1 Which floor is the library coffee shop on?
2. What does Sandra like to do there?
3. Where is the silent zone?
4. Where does Tom live?
5. How many people live in Sandra’s house?
6. What does Tom often do near Sandra’s house?
Điểm số của bạn là % – đúng / câu
B. TRANSCRIPT
Bây giờ hãy cùng nhau xem nội dung cụ thể của bài nghe và câu hỏi, và tìm hiểu cách để làm bài nghe này một cách hiệu quả nhé:
(Nhấn vào đây để xem hướng dẫn)
Câu 1 – audio
Hey, Sandra, how’s it going?
Chào Sandra, dạo này cậu ra sao?
Câu 2 – audio
What do you think of the campus?
Cậu thấy khuôn viên trường thế nào?
Câu 3 – audio
I think it’s all fantastic
Tớ nghĩ nó rất tuyệt vời.
Mệnh đề danh ngữ it’s all fantastic được xem như danh từ, là tân ngữ cho hành động think (nêu điều người nói nghĩ đến là gì.)
Câu 4 – audio
Have you been to the coffee shop in the library yet?
Cậu đã đến quán cà phê trong thư viện chưa?
Câu 5 – audio
No, I haven’t. Where is it?
Tớ chưa. Nó ở đâu vậy?
Câu 6 – audio
It’s on the ground floor
Nó ở tầng trệt.
Ground floor: tầng trệt
Câu 7 – audio
You know, you can have a break without actually leaving the library.
Câu biết không, cậu có thể nghỉ ngơi mà không phải rời thư viện
Break (n): giờ nghỉ ngơi
Cấu trúc without + V-ing mang nghĩa không làm gì đó, ở đây là việc nghỉ ngơi mà không phải rời thư viện.
Câu 8 – audio
It’s really great to meet your friends there.
Thật tuyệt khi được gặp gỡ bạn bè tại đó.
Câu 9 – audio
Yeah. That’s an excellent idea.
Đó quả là một ý tưởng xuất sắc
Câu 10 – audio
And it means you’ve got somewhere to chat without upsetting people who want to study.
Và có nghĩa là cậu có chỗ để nói chuyện mà không làm phiền tới những người muốn học.
Upset sb (v): làm phiền, gây khó chịu
Mệnh đề danh ngữ somewhere to chat được xem như danh từ, là tân ngữ cho hành động have got (nêu điều người nói có là gì.)
To chat bổ sung thông tin phụ trong câu, nói về hành động có thể làm với sự vật (ở đây chat là hành động có thể làm với somewhere).
Mệnh đề tính ngữ who want to study bổ sung thông tin cho danh từ people (những người nào => những người muốn học.), là dạng mệnh đề khuyết thiếu chủ ngữ.
Câu 11 – audio
I can’t concentrate when other people are talking.
Tớ không thể tập trung khi người khác đang nói.
Câu 12 – audio
I usually go upstairs to work in the silent zone, on the fourth floor.
Tớ thường lên tầng và học ở trong khu yên tĩnh, trên tầng bốn.
go upstairs: lên tầng trên
To work bổ sung thông tin phụ trong câu, cụ thể là mục đích của hành động go upstairs (lên tầng làm gì => đểhọc ở trong khu yên tĩnh.)
Câu 13 – audio
Oh, do you? Is it difficult to study at home, then?
Vậy à? Nếu thế cậu có thấy học ở nhà khó khăn không?
Câu sử dụng chủ ngữ giả It để thay thế cho chủ ngữ thậtto study at home (Câu không có chủ ngữ giả là: To study at home is difficult.)
Câu 14 – audio
Where do you live?
Cậu sống ở đâu?
Câu 15 – audio
I’m living in a hall of residence on campus
Hiện tớ đang sống ở tòa ký túc xá trong trường
hall of residence: nhà ở cho sinh viên (ký túc xá)
Câu 16 – audio
Oh, right. It must be tough trying to study in your room.
À ra vậy. Thế thì học trong phòng của mình khó lắm nhỉ.
Tough (adj): khó khăn
Động từ khuyết thiếu Must được sử dụng để đưa ra phỏng đoán về điều gì đó (ở đây là đoán việc học trong phòng của mình thì khó.)
Câu sử dụng chủ ngữ giả It để thay thế cho chủ ngữ thật trying to study in your room (Câu không có chủ ngữ giả là: Trying to study in your room is difficult.)
Câu 17 – audio
Yeah … It’s pretty noisy, especially at the weekends
Ừ… cũng khá ồn ào đặc biệt là vào cuối tuần
Câu 18 – audio
Are you living on campus, too?
Cậu cũng đang sống trong khuôn viên trường à?
On campus: trên khuôn viên
Câu 19 – audio
Yes. I’m on campus, but there are only four people in our house.
Đúng vậy. Tớ sống trong khuôn viên, nhưng nhà tớ chỉ có 4 người thôi
Câu 20 – audio
So it tends to be a bit quieter
Vì vậy thường yên lặng hơn.
Câu 21 – audio
It’s at the end of the footpath, not far from the Sports Centre
Nó ở cuối đường đi bộ, cách không xa trung tâm thể thao.
Câu 22 – audio
Oh, right. I know where you mean
À ra vậy. Tớ biết cậu đang bảo nơi nào
Câu 23 – audio
I play football on the pitch next to the Sports Centre
Tớ đá bóng trên sân bên cạnh Trung tâm Thể thao.
Pitch (n): sân bóng đá
Câu 24 – audio
I spend quite a lot of time around there.
Tớ dành khá nhiều thời gian ở đó.
Câu 25 – audio
Well, next time you’re in that part, let me know.
Vậy thì, lần kế tiếp cậu ở đó, nói cho tớ biết.
In that part: ở chỗ đó,ở khi đó
Câu 26 – audio
You can come round for coffee.
Cậu có thể qua chơi, uống chút cà phê
Come round: đến thăm, đến chơi
Động từ khuyết thiếu Can được sử dụng để nói về một khả năng có thể xảy ra (ở đây là khả năng có thể qua chơi).
C. GIẢI THÍCH ĐÁP ÁN
Sau khi làm xong bài nghe, các bạn hãy xem phần giải thích đáp án ở dưới đây nhé
Cách làm chung: đọc các câu, các chủ thể và xác định các từ khóa trong các ideas, chú ý những sự khác biệt giữa các ideas và để ý đến các thông tin này trong khi nghe. | |
Câu 1 | Keywords: “Mostly we see people who have been in car crashes or had an accident at home.” => đáp án là 1 F |
Câu 2 | Keywords: “I examine them to find out what’s wrong” => đáp án là 2 C |
Câu 3 | Keywords: “When we’re sure the patients aren’t in any serious danger, the nurses put all the information in their personal records…” => đáp án là 3 D |
D. BẢNG TỔNG HỢP TỪ VỰNG
Cùng xem lại các từ vựng đáng chú ý trong bài ở bảng sau nhé!
Từ vựng | Nghĩa |
---|---|
campus(n) What do you think of the campus? | Khuôn viên trường Cậu thấy khuôn viên trường thế nào? |
Ground floor(n) It’s on the ground floor. | Tầng trệt Nó nằm ở tầng trệt. |
Break(n) You know, you can have a break without actually leaving the library. | Giờ nghỉ ngơi (danh từ) Bạn biết không, bạn có thể có giờ nghỉ mà không phải rời thư viện |
Upset sb(v) And it means you’ve got somewhere to chat without upsetting people who want to study | Làm phiền, gây khó chịu (động từ) Và có nghĩa là cậu có chỗ để nói chuyện mà không làm phiền tới những người muốn học. |
go upstairs I usually go upstairs to work in the silent zone, on the fourth floor. | Lên tầng trên Tớ thường lên tầng và học ở trong khu yên tĩnh, trên tầng bốn |
Hall of residence I’m living in a hall of residence on campus | Nhà ở cho sinh viên(ký túc xá) Hiện tớ đang sống ở tòa ký túc xá trong trường |
On campus(adj) Are you living on campus, too? | Trong khuôn viên Bạn cũng đang sống trong khuôn viên trường à? |
pitch(n) I play football on the pitch next to the Sports Centre. | Sân bóng đá(danh từ) Tớ đá bóng trên sân bên cạnh Trung tâm Thể thao |
Come round(v) Well, next time you’re in that part, let me know. You can come round for coffee. | Đến thăm, đến chơi Vậy thì, lần kế tiếp cậu ở đó, nói cho tớ biết. Cậu có thể qua chơi, uống chút cà phê. |