Miss + ving hay to v? Cấu trúc và cách sử dụng chi tiết

Miss + ving hay to v? Cấu trúc và cách sử dụng chi tiết

Trong bài viết này, hãy cùng IZONE tìm hiểu về các nét nghĩa của từ “miss”, cũng như cấu trúc và cách sử dụng của từ này. Sau khi đọc xong bài viết, các bạn hoàn toàn có thể trả lời được cho câu hỏi: “Miss + ving hay to v?”. Còn chần chờ gì nữa? Đọc ngay bài viết dưới đây nhé!

Miss là gì?

Miss là một từ tiếng Anh có đa nghĩa và đa cách sử dụng. Miss, theo từ điển Cambridge, có thể đóng vai trò vừa là một động từ, vừa là một danh từ.

Với vai trò là một danh từ, Miss có thể có những nét nghĩa sau:

miss to v hay ving

Nét nghĩaVí dụ

Miss + Family name: Cô …..

Từ Miss được sử dụng để nói về một người con gái còn trẻ và chưa có chồng. Với nét nghĩa này, từ Miss thường đứng trước họ của người con gái đó. 

Chẳng hạn: Có người con gái tên là Nguyễn Thanh Tâm. Nếu bạn muốn nhắc đến người này một cách lịch sự, bạn có thể viết/ nói như sau: Miss Nguyen. 
Miss (n): hoa hậuThuy Tien won the Miss World contest.
(Thùy Tiên từng đăng quang Hoa hậu Thế giới)
Lưu ý: Với 2 cách sử dụng trên này thì từ “Miss” phải viết hoa chữ cái đầu
miss (n): hụt/ trượtThuy scored ten hits and two misses. (Thụy bắn trúng mười phát và hụt hai phát.)

Với vai trò là một động từ, Miss có thể có những nét nghĩa sau:

STTNét nghĩaVí dụ
1miss (v): hụt/ trượtNam fired and missed the target, then he loaded again. (Nam đã bắn và trượt mục tiêu, sau đó anh ấy nạp đạn lại lần nữa)
2miss (v): bỏ lỡ, vắng mặt Unfortunately, Thao missed an important meeting (Thật không may, Thảo đã bỏ lỡ một buổi họp quan trọng)
3miss (v): không nghe thấy/ không trông thấy/ không hiểu ai/cái gìYou cannot miss the building when you get there. (Bạn không thể không thấy tòa đó khi bạn đến đấy)
4miss (v): nhớ nhungWhen Nam studied abroad, he missed his family and friends badly. (Khi Nam đi du học, anh ấy rất nhớ gia đình và bạn bè.)
5miss (v): tránh được/ không bịIf Nam went to school early, he could miss the traffic congestion (Nếu Nam đi học sớm, anh ấy có thể tránh được tắc nghẽn giao thông)

>>> [Xem thêm]: Few and far between là gì? – Cách dùng trong câu như thế nào?

>>> [Xem thêm]: His là loại từ gì? Vị trí và cách dùng his trong tiếng Anh

Cấu trúc và cách sử dụng miss

Trong bài viết này, IZONE sẽ tập trung vào cấu trúc và cách sử dụng miss với vai trò là một động từ.

Trước khi đi tìm hiểu về các cách sử dụng của từ miss, thì các bạn cần biết:

Ngoại động từ: là những động từ mà theo sau nó cần có một tân ngữ

Ví dụ: 

Ihavea car(Tôi có một cái ô tô)
SVO 

=> Trong câu này, động từ have là một ngoại động từ, bởi vì theo sau nó có một tân ngữ (a car)

Nội động từ: là những động từ mà theo sau đó không cần có một tân ngữ

Ví dụ: 

Heis sleeping(Anh ấy đang ngủ)
SV 

=> Trong câu này, động từ sleep là một nội động từ, bởi vì theo sau nó không cần có tân ngữ theo sau.

Nếu các bạn đã nắm rõ được ngoại động từ, hay nội động từ là gì rồi thì chúng ta hãy cùng tìm hiểu các cấu trúc và cách sử dụng của từ miss nhé!

Lưu ý: *** các từ được gạch chân là các tân ngữ trong câu.

STTNét nghĩaLoại động từLoại động từ
1
miss (v): hụt/ trượt
Nội động từThu threw two plates at Nam and only one missed. (Thư ném 2 cái đĩa vào Nam và chỉ một cái trượt)
  Ngoại động từThe bullet narrowly missed Hoa’s heart.
(Viên đạn suýt trúng tim Hoa)
2miss (v): bỏ lỡ, vắng mặtNgoại động từUnfortunately, Thao missed an important meeting (Thật không may, Thảo đã bỏ lỡ một buổi họp quan trọng)
3miss (v): không nghe thấy/ không trông thấy/ không hiểu ai/cái gìNgoại động từYou cannot miss the building when you get there. (Bạn không thể không thấy tòa đó khi bạn đến đấy)
4miss (v): nhớ nhungNgoại động từWhen Nam studied abroad, he missed his family and friends badly. (Khi Nam đi du học, anh ấy rất nhớ gia đình và bạn bè.)
5miss (v): tránh được/ không bịNgoại động từIf Nam went to school early, he could miss the traffic congestion. (Nếu Nam đi học sớm, anh ấy có thể tránh được tắc nghẽn giao thông)

Để hiểu thêm kiến thức về Nội động từ và Ngoại động từ, bạn có thể tham khảo bài sau Grammar Unit 3: Action Verb – Nội động từ và Ngoại động từ.

Miss + ving hay to v

Từ bảng trên, ta có thể thấy từ “miss”, thường được sử dụng chủ yếu dưới vai trò là một ngoại động từ, cho nên khi sử dụng từ “miss” ta thường sử dụng với cấu trúc:

Miss + something

Something có thể là: danh từ (noun), danh động từ (Gerund),…mà một trong những dạng của danh động từ là Ving. Vì vậy, ta có thể kết luận rằng, nếu một động từ đi sau từ miss, thì động từ đó sẽ là động từ ở dạng Ving, hay nói cách khác (Miss + Ving).

IZONE hy vọng rằng, qua bài viết này, các bạn đã nắm rõ được các nét nghĩa, cách sử dụng của “miss” và trả lời được câu hỏi “Miss + ving hay to v?”. Chúc các bạn học tốt!