Bring off là gì? Các ý nghĩa của bring off trong câu

Bring off là gì? Các ý nghĩa của bring off trong câu

Động từ bring có rất nhiều giới từ đi kèm tạo nên sự đa dạng về mặt ngữ nghĩa cho động từ này. Trong khi các cụm động từ khác của bring đã được IZONE tổng hợp trong các bài viết trước. Các bạn cùng tìm hiểu rõ hơn “bring off là gì” trong bài viết này nhé.

Bring off là gì? – Ý nghĩa và cách dùng

Bring off là gì? Dưới đây là các ý nghĩa của bring off trong câu:

bring something off hoặc bring off something có nghĩa là:

  • Nghĩa tiếng Anh: to succeed in doing something difficult
  • Tạm dịch: thành công khi làm việc gì đó khó khăn

bring off là gì

Bring off là một cụm động từ nên có cách dùng như một động từ trong câu. Bring off được sử dụng thường xuyên trong tiếng Anh-Anh hơn là tiếng Anh-Mỹ

Ví dụ:

  • He is one of the few student who can bring off such a difficult Match exercise (Anh ấy là một trong số ít những học sinh có thể giải được bài toán hóc búa đó)
  • It was an important meeting, and she’s managed to bring it off brilliantly (Đó là một buổi họp quan trọng và cô ấy đã thực hiện nó một cách xuất sắc)
  • Despite of illness, I brough off the presentation without a hitch (Mặc dù bị ốm nhưng tôi đã thành công trong bài thuyết trình mà không gặp chút khó khăn gì)

Các từ đồng nghĩa với bring off

Dưới đây là các từ có nghĩa là thành công với việc bạn làm, mỗi từ sẽ có sắc thái khác nhau, vì vậy, bạn cần chú ý kỹ nhé!

– succeed là từ đồng nghĩa với bring off, đây là từ thường xuyên được sử dụng và động từ này dùng cho những người đã đạt được thành công, hay kết quả mà họ mong đợi

Ví dụ:

  • You just need to work hard and you will succeed (Bạn chỉ cần làm việc thật chăm chỉ rồi bạn cũng sẽ thành công)
  • He succeeded in persuading his neighbours to buy his old car (Anh ấy đã thành công thuyết phục hành xóm mua lại chiếc xe cũ của anh ấy)
  • The marketing campaign succeeded brilliantly in Italy (Chiến dịch marketing đó đã thành công xuất sắc tại thị trường Italy)

– thrive/flourish là từ đồng nghĩa với bring off nhưng động từ này dùng trong trường hợp một người hoặc một nhóm người liên tục thành công và họ đã phát triển rất nhiều. Trong đó, “flourish” thường được dùng cho một lĩnh vực mà người đó thành công, thay vì để dùng cho người.

Ví dụ:

  • She is thriving on her new job (Cô ấy đang phát triển rất nhiều ở công việc mới của cô ấy)
  • I chose Business Administration with the desire to become an entrepreneur, but flourished as a dancer (Tôi chọn học ngành Quản trị Kinh doanh với mong muốn được trở thành một doanh nhân nhưng tôi lại thành công và phát triển khi làm một vũ công)
  • As he tried so hard, his career flourished (Bởi vì anh ta đã cố gắng rất nhiều nên sự nghiệp của anh ta rất thăng hoa)

– triumph là từ đồng nghĩa với bring off nhưng động từ này được dùng cho ngườ đã phải làm việc rất chăm chỉ để có thể đạt được mục tiêu, đặc biệt là trong những cuộc thi

Ví dụ:

  • Joe Biden triumphed in United States presidential election (Joe Biden đã đắc cử thổng thống Mỹ)
  • I believe that sooner or later good must triumph over evil (Tôi tin rằng không sớm thì muộn cái thiện cũng chiến thắng cái ác)
  • The heroes had triumphed in its battle against the Dark (Những vị anh hùng đã dành chiến thắng trong cuộc chiến với bóng tối)

– prosper/make good là từ đồng nghĩa với bring off nhưng động từ này được sử dụng cho người đã thành công, đặc biệt trong lĩnh vực tài chính. “Make good” mang sắc thái trang trọng hơn “prosper”

Ví dụ:

  • She escaped from her poor countryside and prospered in the city (Cô ấy thoát khỏi vùng cô nghèo đói và trở nên giàu có và thành công ở thành phố)
  • Until the new board of director took over responsibility for a new project, the company has prospered (Cho đến khi ban giám đốc mới lên làm chủ dự án, công ty đã làm ăn phát đạt)

– make a plash/make it/make it big là từ đồng nghĩa với bring off nhưng động từ này được dùng cho người thành công hoặc giàu có một cách nhanh chóng. “Make a splash” được dùng thường xuyên hơn trong tiếng Anh Mỹ

Ví dụ:

  • He never really make it as an entrepreneur, but he’s a fabulous actor (Anh ta chưa bao giờ là một doanh nhân thành công nhưng anh ấy là một diễn viên đỉnh)
  • I hope to make it big in showbiz someday (Tôi mong rằng tôi sẽ nhanh giàu trong showbiz một ngày nào đó)

– bootstrap là từ đồng nghĩa với bring off nhưng động từ này dùng cho người đã đạt được thành công sau rất nhiều khó khăn mà không có bất cứ lợi thế hay có sự giúp ích nào từ người khác

Ví dụ:

He bootrapped his way out of poverty to become the bank’s newest CEO (Anh ấy đã thoát nghèo và trở thành giám đọc mới nhất của ngân hàng)

Hy vọng rằng qua bài viết này bạn đã hiểu “bring off là gì“. Hãy cùng xem lại các cụm động từ khác của bring ngoài “bring off” từ các bài viết trước của IZONE bạn nhé và đừng quên ghi chú lại kẻo quên.

>>> Xem thêm:

Bring down là gì? Từ A – Z các ý nghĩa của cụm từ này

Bring back là gì? Các ý nghĩa thường dùng và ví dụ cụ thể