Cấu trúc Make Use Of và cách vận dụng chuẩn trong tiếng Anh

Cấu trúc Make use of – Tổng hợp cách dùng và bài tập vận dụng

Các cấu trúc đặc biệt trong Tiếng Anh luôn khiến cho chúng ta cảm thấy thú vị vì sự độc đáo, sáng tạo trong cách sử dụng của chúng. Hôm nay bạn hãy cùng IZONE tìm hiểu về 1 cấu trúc rất hay, đó là cấu trúc “Make use of” nhé!

Tổng quan về Make Use Of

Ý nghĩa: Make use of là một cụm động từ, mang ý nghĩa là tận dụng/ sử dụng 1 cách triệt để. Ngoài ra nó còn có 1 mặt nghĩa tiêu cực nữa là lợi dụng. 

Ví dụ:

  • I’ve made the best use of time when there was a social distancing. (Tôi đã tận dụng thời gian 1 cách triệt để khi có giãn cách xã hội)

  • My mother makes use of money for fashion. (Mẹ tôi sử dụng tiền 1 cách triệt để vào thời trang.)

Cấu trúc và cách dùng Make Use Of trong tiếng Anh 

Cấu trúc chung của Make use of như sau:

S + Make use of + N/ Noun Phrase
Nghĩa của cấu trúc Make use of trong tiếng Anh
Cụm từ “Make use of” trong tiếng Anh có nghĩa là “tận dụng, sử dụng một cách triệt để”

Ví dụ:

  • She knows how to make use of her staff’s talent for appropriate works. (Cô ấy biết cách tận dụng triệt để tài năng của nhân viên cho công việc phù hợp)

Cách dùng của Make use of: Cấu trúc này có cách dùng dựa theo nghĩa của nó, tuy  nhiên giữa các màu sắc nghĩa vẫn có sự tương đồng về cấu trúc. 

Với trường hợp Make Use Of mang nghĩa là tận dụng

Trong trường hợp này, make use of có nghĩa là tận dụng ai/ cái gì 1 cách tích cực. 

Make use of mang nghĩa tận dụng trong tiếng Anh

Ví dụ

  • Our team decided to make use of recycled waste for our fashion project. (Nhóm chúng tôi quyết định tận dụng rác thải tái chế cho dự án thời trang của chúng.)

  • Jenny has made use of every chances to apply to Unilever. (Jenny đã tận dụng mọi cơ hội để xin việc vào Unilever.)

Với trường hợp Make Use Of mang nghĩa là lợi dụng

Trong trường hợp này, make use of có nghĩa là sử dụng ai/ cái gì 1 cách tiêu cực hay nói cách khác là lợi dụng. 

Cấu trúc Make use of khi mang nghĩa lợi dụng

Ví dụ

  • The company wants to make use of cheap labor force by 12 working hours policy. (Công ty muốn lợi dụng lực lượng lao động rẻ bằng chính sách làm việc 12 tiếng.)

  • Serena’s boyfriend makes use of her weakness to cheat her  (Bạn trai của Serena lợi dụng sự yếu đuối của cô ấy để lừa dối cô ấy.)

Bạn có thể khám phá toàn bộ các cấu trúc của “Make” tại bài viết: Tổng Hợp Kiến Thức Về Cấu Trúc Make. Phân Biệt Make Và Do Chi Tiết Nhất

Một số cụm từ đồng nghĩa với Make Use Of

Điểm chung của các cụm từ đồng nghĩa với make use of là chúng có cấu trúc và cách dùng tương tự nhau, tuy nhiên có 1 vài cụm khác nhau về mặt ý nghĩa:

Take advantage of 

Cụm take advantage of cũng có 2 nét nghĩa là tận dụng và lợi dụng như make use of, cách sử dụng và cấu trúc giống nhau. 

Ví dụ:

  • Many tourists take advantage of the warm weather to explore the city’s outdoor attractions.
    (Rất nhiều khách du lịch tận dụng thời tiết ấm áp để khám phá các hoạt động ngoài trời của thành phố)

  • The company decided to take advantage of the holiday season to launch its new product.
    (Công ty quyết định tận dụng mùa lễ hội để ra mắt sản phẩm mới)

Make the most of

Cụm make the most of khác với make use of ở chỗ nó chỉ mang nghĩa tích cực là tận dụng, tận hưởng. Tuy nhiên cấu trúc vẫn như nhau. 

Ví dụ:

  • Students should make the most of the library’s resources to improve their research papers. (Học sinh nên tận dụng nguồn tài nguyên tại thư viện để giúp ích cho việc nghiên cứu)

  • John always tries to make the most of networking events to expand his professional connections. (John luôn cố gắng tận dụng cách sử kiện kết nối để mở rộng mạng lưới kết nối của anh ấy)

Make unfair use of

Khác với 2 cụm trên, make unfair use of được sử dụng với nghĩa là lợi dụng và nó chỉ có duy nhất nét nghĩa này

Ví dụ: 

  • He made unfair use of his authority to intimidate his subordinates and manipulate them into doing his bidding.
    (Anh ta đã sử dụng quyền lực của mình một cách không công bằng để đe dọa cấp dưới và lôi kéo họ thực hiện mệnh lệnh của mình.)

  • The politician was criticized for making unfair use of public funds for personal gain, rather than using them for the benefit of the community.
    (Chính trị gia này bị chỉ trích vì sử dụng công quỹ một cách không công bằng cho lợi ích cá nhân, thay vì sử dụng chúng vì lợi ích của cộng đồng.)

IZONE đưa ra 1 số cụm động từ có ý nghĩa, cách sử dụng được cho là tương đồng nhất với cấu trúc Make use of. Bên cạnh đó, còn có rất nhiều cụm động từ, động từ có ý nghĩa tương đương, bạn có thể tham khảo nhiều nguồn để làm giàu vốn từ vựng của mình hơn nhé!

Xem thêm các Phrasal Verb của “Make” trong tiếng Anh tại bài viết: 21 Cụm Động Từ Với Make (Phrasal Verb Make) Mà Bạn Cần Nhớ

Bài tập vận dụng cấu trúc Make Use Of kèm đáp án

Bài 1: Dịch các câu sau sang tiếng Anh:

a) Chúng tôi có rất nhiều đồ cũ trong gác xép. Chúng ta nên tận dụng nó.

b) Cuối tuần này tôi có một ít thời gian rảnh rỗi. Tôi muốn tận dụng nó để học một kỹ năng mới.

c) Thay vì vứt bỏ thức ăn dư thừa, hãy tận dụng chúng để làm một tô canh.


d) Công ty cần phải tận dụng các công nghệ mới để duy trì sự cạnh tranh trên thị trường.

e) Trường của chúng tôi có một thư viện, nhưng nhiều học sinh không tận dụng nó.

a) We have a lot of old furniture in the attic. We should make use of it.

b) I have some free time this weekend. I want to make use of it by learning a new skill.

c) Instead of throwing away the leftovers, make use of them to make a soup.

d) The company needs to make use of new technologies to stay competitive in the market.

Bài 2: Sắp xếp các từ để tạo thành câu hoàn chỉnh sử dụng cấu trúc “make use of”:

a) students / make / of / should / the / available / resources / best / our / to / use


b) new / the / company / make / to / use / should / technologies / of / latest / the


c) make / the / of / to / fullest / should / use / facilities / science / students / lab / the


d) make / should / use / their / make / of / to / advantage / ideas / they / creative / how


e) make / use / of / to / the / knowledge / her / should / fullest / she / extent / gained / the / experience


  1. a) Students should make use of the available resources to use their best.
  2. b) The company should make use of the latest technologies to make the most of it.
  3. c) Students should make use of the science lab facilities to their fullest.
  4. d) They should make use of how creative ideas to take advantage of their make.
  5. e) She should make use of her knowledge to the fullest extent she gained the experience.

Hy vọng sau bài viết này, các bạn sẽ tận dụng được nhiều kiến thức về cụm động từ Make use of cho quá trình học của mình. Chúc bạn học tốt!