Từ vựng Speaking – Topic Marriage – Part 2
A. TỪ VỰNG
Trước khi đi vào trả lời từng câu hỏi của chủ đề Marriage, các bạn hãy làm quen với những từ vựng sau nhé!
(Nhấn vào đây để xem hướng dẫn)
Moreover, marriage provides children with ideal opportunities to be raised in a two-parent family.
Hơn nữa, hôn nhân cung cấp cho trẻ em những cơ hội lý tưởng để được nuôi lớn trong một gia đình có cha và mẹ.
to provide sb with sth: cung cấp cho ai cái gì
Moreover, marriage provides children with ideal opportunities to be raised in a two-parent family.
Hơn nữa, hôn nhân cung cấp cho trẻ em những cơ hội lý tưởng để được nuôi lớn trong một gia đình có cha và mẹ.
to raise a child: nuôi con
Moreover, marriage provides children with ideal opportunities to be raised in a two-parent family.
Hơn nữa, hôn nhân cung cấp cho trẻ em những cơ hội lý tưởng để được nuôi lớn trong một gia đình có cha và mẹ.
a two-parent family (n): gia đình có đủ cả 2 bố mẹ
As a matter of fact, these children might turn out to be happier, more financially secure and live longer.
Trên thực tế, những đứa trẻ này có thể trở nên hạnh phúc hơn, bảo đảm hơn về tài chính và sống lâu hơn.
financially secure: được đảm bảo về mặt kinh tế, tiền bạc
Finally, marriage is a lifelong commitment, which might activate people’s sense of responsibility to a certain extent.
Cuối cùng, hôn nhân là sự gắn bó trọn đời, có thể khiến mọi người có tinh thần trách nhiệm ở một mức độ nhất định.
a lifelong commitment (n): sự gắn bó trọn đời
Finally, marriage is a lifelong commitment, which might activate people’s sense of responsibility to a certain extent.
Cuối cùng, hôn nhân là sự gắn bó trọn đời, có thể khiến mọi người có tinh thần trách nhiệm ở một mức độ nhất định.
a sense of responsibility (n): nhận thức về trách nhiệm
There is a noticeable difference between people in the past and people today regarding their attitudes towards marriage, especially in terms of cohabitation before marriage.
Có một sự khác biệt đáng kể giữa người xưa và người nay về thái độ của họ đối với hôn nhân, đặc biệt là về phương diện sống thử trước hôn nhân.
cohabitation before marriage (n): sống thử trước hôn nhân
People have learned to embrace the fact that the number of unmarried couples living together is on the increase.
Mọi người đã học cách chấp nhận thực tế là số lượng các cặp vợ chồng chưa kết hôn sống với nhau đang gia tăng.
unmarried couple (n): tổ ấm thân yêu
Actually, there are definite advantages of delayed marriage.
Trên thực tế, có những lợi ích hiển nhiên của việc trì hoãn hôn nhân.
delayed marriage (n): kết hôn muộn, trì hoãn việc hôn nhân
In fact, getting married while trying to obtain any sort of degree will present a nuisance to most women, as the two activities together would rob these women of all of their time.
Trên thực tế, kết hôn trong khi cố gắng lấy được bất kỳ bằng cấp nào sẽ gây phiền toái cho hầu hết phụ nữ, vì hai hoạt động cùng nhau sẽ tước đi tất cả thời gian của những người phụ nữ này.
to rob sb of sth = steal sth from sb: tước mất, lấy mất cái gì của ai (trong trường hợp này là “tước hết thời gian của phụ nữ”)
Dirvoce is often the result of marital instability, which has been linked to early marriages.
Ly hôn thường là kết quả của sự bất ổn trong hôn nhân, điều có liên quan đến hôn nhân sớm.
marital instability (n): sự bất ổn, không bền vững trong hôn nhân
Some women express/ have a preference for being single so that they can focus on their career path.
Một số phụ nữ bày tỏ / có sự ưa chuộng đối với sự độc thân để họ có thể tập trung vào con đường sự nghiệp của mình.
to express/ have a preference for: thể hiện sự ưa chuộng đối với cái gì
Some women express/ have a preference for being single so that they can focus on their career path.
Một số phụ nữ bày tỏ / có sự ưa chuộng đối với sự độc thân để họ có thể tập trung vào con đường sự nghiệp của mình.
career path (n): con đường sự nghiệp
As a result, women have increasingly entered the labor force and have discovered the benefits of having their own paychecks.
Do đó, phụ nữ ngày càng tham gia vào lực lượng lao động và khám phá ra những lợi ích của việc có nguồn thu nhập của riêng mình.
to enter the labor force: cho ai đó một chút tự dgia nhập lực lượng lao động
As a result, women have increasingly entered the labor force and have discovered the benefits of having their own paychecks.
Do đó, phụ nữ ngày càng tham gia vào lực lượng lao động và khám phá ra những lợi ích của việc có nguồn thu nhập của riêng mình.
to have one’s own paychecks: một nửa đặc biệt của ai đó
However, other women who are not as career-oriented have an inclination to enter into a marriage.
Tuy nhiên, những phụ nữ khác không có xu hướng tập trung vào sự nghiệp lại có xu hướng kết hôn.
career-oriented (adj): có xu hướng tập trung vào sự nghiệp
However, other women who are not as career-oriented have an inclination to enter into a marriage.
Tuy nhiên, những phụ nữ khác không có xu hướng tập trung vào sự nghiệp lại có xu hướng kết hôn.
to enter into a marriage: bước vào cuộc sống hôn nhân
B. BÀI TẬP
Sau khi đã xem qua các ví dụ chứa những từ vựng hay và quan trọng của chủ đề Marriage, các bạn hãy làm bài tập sau để hiểu thêm về nghĩa và ngữ cảnh sử dụng các từ vựng này nhé!
Bài 1: Chọn từ đúng trong những từ được in đậm.
1. Many choose delay / delayed marriages to pursue their career.
2. After having my own paychecks / payments, my voice now has more weight in family matters.
3. Parents can express a preference for / to the school their child attends.
4. Some will have a clear career path / way, others will just be seeking education.
5. Marriage, ideally, is a lifelong / lifely commitment.
6. Although I have a two-parent / parents family, I can understand how hard it is for single parents to raise their children.
7. Spouses need to have a sense / since of responsibility to their significant others.
Bài 2: Sửa lại lỗi sai trong câu.
1. Housewives are now arriving the labor force with a surprisingly increased number. =>
2. She thinks marriage could raid her of her time, so she is postponing it as long as she can. =>
3. As a career-orienting woman, Dung would rather sleep at her office than stay home with kids. =>
4. This location is quite famous with unmarry couples. =>
5. Both parents could present their children with their own life experience. =>
6. Married instability is unavoidable, especially with long-term marriages. =>
7. Do you think cohabit before marriage is necessary? =>
Điểm số của bạn là % – đúng / câu
C. ỨNG DỤNG VÀO SPEAKING
Sau khi đã hiểu rõ nghĩa và cách sử dụng các từ vựng. Các bạn hãy ứng dụng và trả lời câu hỏi sau đây:
- What do you think is the role of marriage?
- How different is the attitude towards marriage of people in the past and people today?
- Are there any advantages for delayed marriage?
- Do women prefer to be single or be married?
