Vocabulary | IZONE

Từ vựng Speaking – Topic Courage – Part 1

A. TỪ VỰNG

Trước khi đi vào trả lời từng câu hỏi của chủ đề Courage, các bạn hãy làm quen với những từ vựng sau nhé!

(Nhấn vào đây để xem hướng dẫn)

B. BÀI TẬP

Sau khi đã xem qua các ví dụ chứa những từ vựng hay và quan trọng của chủ đề COURAGE. Các bạn hãy làm bài tập sau để hiểu thêm về nghĩa và ngữ cảnh sử dụng các từ vựng này nhé!

Bài 1: Hoàn thành câu với các từ/cụm từ cho sẵn

talked me into  gets cold feetgave us a pep talkventured into
have the gutsfeels  insecure aboutboosted her self-esteem
give their children encouragementcharged up his confidencemuster the courage
1. Parents should __________ to pursue their dream job.
2. He still ________________ his ability to do the job.
3. She managed to __________ to ask him to the cinema
4. This is the first time the company has __________ movie production
5. You’re always talking about quitting your job, but I don’t think you __________ to do it.
6. Chandler __________ the night before the wedding.
7. Our trainers __________ before the game.
8. My husband __________ going skiing to celebrate our 10th year wedding anniversary
9. The compliments she received after the presentation __________
10. He __________ by reading many self-help books

Bài 2: Chọn đáp án đúng nhất để hoàn thành câu

1. Gradually I lost the (courage/ courageous) to speak out about anything.
2. They let me take the computer home to test it (out/ in) before I have to pay for it.
3. A (definite/ definition) outcome of increased competition and innovation-led changes is expected to be consolidation.
4. John is a good student, but sometimes I need to (give/ encourage) him a little nudge to do his homework.
5. It requires a significant leap of (faith/ belief) to believe that we can succeed where so many others have failed.

Điểm số của bạn là % – đúng / câu

C. ỨNG DỤNG VÀO SPEAKING

Sau khi đã hiểu rõ nghĩa và cách sử dụng các từ vựng, các bạn hãy ứng dụng và trả lời những câu hỏi sau đây:

Describe a time when you encouraged somebody to do something he/she didn’t want to do

Câu trả lờiNghĩa tiếng Việt
Describe a time when you encouraged somebody to do something he/she didn’t want to do.Miêu tả một lần bạn khuyến khích ai đó làm điều gì đó anh ấy/cô ấy không muốn làm.
I still remember talking my cousin into doing something he’d been too afraid to do in the first place. It happened sometime last May. I was browsing along the aisle in a Vinmart store when I bumped into my cousin, who seemed very upset at the time. I took him to a coffee store nearby, where he confided to me that he was having a crush on a classmate, but didn’t have the guts to ask her out.Tôi vẫn còn nhớ chuyện tôi thuyết phục em họ làm một việc lúc đầu cậu ta sợ không dám làm. Chuyện xảy ra vào tháng Năm vừa rồi. Tôi đang đi ngắm nghía trong một cửa hàng Vinmart thì tôi bất chợt gặp phải em họ của mình, nhìn cậu ta khá lo lắng. Tôi dẫn cậu ấy đến một quán cà phê gần đó, và cậu ta tâm sự với tôi rằng mình thích bạn cùng lớp, nhưng lại không dám rủ bạn ấy đi chơi.
I then decided to give him some encouragement. It was only understandable that he was insecure about the matter, as he had been turned down by several girls beforehand. And when it came to dating, he couldn’t help getting cold feet. So the first thing on the list for me was to charge up his confidence. After all, he was a smart and good-looking kid. All I had to do was to remind him of what he already had. But it was not an easy task in any way: he was under the impression that I was giving him an insincere pep talk, and that he would have no chance of success. It took quite a while before I could boost his self-esteem, telling him to take a leap of faith.Sau đó tôi quyết định khuyến khích cậu em mình một chút. Chuyện nó không tự tin trong việc này thì cũng dễ hiểu, vì trước đây nó đã bị một vài cô nàng từ chối. Và trong việc hẹn hò thì nó lúc nào cũng lo lắng sợ sệt. Vậy nên việc đầu tiên tôi làm là nâng cao tính tự tin của nó. Dù sao thì nó cũng là một anh chàng đẹp trai thông minh cơ mà. Tôi chỉ việc nhắc cho nó nhớ mình vốn như thế nào thôi. Nhưng việc này không hề dễ dàng: nó cứ hiểu nhầm rằng tôi đang chỉ động viên nó thôi, và rằng nó sẽ chẳng có cơ hội thành công nào cả. Phải mất một lúc lâu tôi mới đẩy được sự tự tin của nó lên và bảo nó là cứ làm đi. 
The day came, and he mustered the courage to make a confession to the girl he liked. Against all odds, she liked him too. I was so glad that it all worked out at the end. They have been dating for a year now. Ngày đó rồi cũng đến, và em tôi cũng gom đủ dũng khí để tỏ tình với cô nàng mình thích. Sau đủ khó khăn, cuối cùng thì cô nàng cũng thích lại nó. Tôi rất vui vì cuối cùng thì mọi chuyện cũng ổn. Họ đã yêu nhau được một năm rồi.
That story actually carries a take-away lesson. We can never know the definite outcome of something until we test it out. When we venture into the unknown, sometimes we succeed, at other times we fail. But without the courage to try, we will live a life uncertain of what might have been. And most importantly, we need someone to give us the nudge we need to take action, as in the case of my cousin. Có một bài học rút ra từ câu chuyện này. Chúng ta không bao giờ biết được kết quả chắc chắn của một điều, cho đến khi chúng ta thử làm nó. Khi chúng ta mạo hiểm làm điều mới mẻ, có lúc chúng ta thành công, cũng có lúc thì thất bại. Nhưng nếu không có dũng khí để thử, chúng ta sẽ sống một cuộc đời mà luôn luôn nuối tiếc: “chuyện sẽ thế nào nếu lúc đó tôi…”. Và quan trọng nhất là chúng ta cần ai đó để khích lệ chúng ta hành động, như trường hợp của cậu em họ tôi.