Vocabulary | IZONE

Từ vựng Speaking – Topic Plans/Goals – Part 2

A. TỪ VỰNG

Trước khi đi vào trả lời từng câu hỏi của chủ đề Plans/Goals, các bạn hãy làm quen với những từ vựng sau nhé!

(Nhấn vào đây để xem hướng dẫn)

B. BÀI TẬP

Sau khi đã xem qua các ví dụ chứa những từ vựng hay và quan trọng của chủ đề Plans/Goals. Các bạn hãy làm bài tập sau để hiểu thêm về nghĩa và ngữ cảnh sử dụng các từ vựng này nhé!

Bài 1: Tìm lỗi sai trong các câu sau và sửa lại.

1. As long as you keep working hard on developing your competence, a door of opportunity would open.
2. You cannot be too confident, emerging problems can show up at any time, having a mouthful of backup plans would guarantee your success.
3. The overeaching theme of the election campaign was tax cuts.
4. Her book on the history of cars in America was extremely superior, it showed the lack of research.
5. Fighting for the freedom of the slaves was believed to be Solomon’s cause of extinction.
6. Vietnam braces itself for the worse as COVID-19 instances surge.
7. Better be safe than worry, he said, then brought three packs full of bottled water.
8. Delay on practicing might cause your senses dull, you could lose this match if you don’t go back to sharpening your moves.
9. You need to stop going worked up about this job interview. Just be yourself and try your best.
10. The band has got whole-heated support from their fans.

Bài 2: Chọn đáp án đúng.

1. To my view this movie failed in depicting the LGBTQ+ community, the character design was full of stereotypes against gay couples. ______________, the acting was awkward, I could not feel the romance.

2. That offer was suspicious, but I need money, so I had to ________________.

3. This ring looks gorgeous! It must __________ him a fortune!

4. Such a determined boy you are! I have never seen anyone sacrifice as much as you to ___________ their goals.

5. Would a hoodie be of any use in this weather? It’s raining, get a raincoat instead! (Phần in đậm có thể thay bằng đáp án nào?)

Bài 3: Chọn từ thích hợp.

1. We should wait and build our force, till/when the time is right, we will be able to dethrone this corrupted king.
2. I am aware that I need a moment of/for insight yet I do not know when to take a break.
3. The implementation/execution of this plan is unconcentrated and has many drawbacks.
4. Being the cautious/conscientious person he is, he finished his overwhelming workload on time and even helped others.
5. The end-of-term paper is a report in which you refer to/reflect on the conferences you attended in this semester.

Điểm số của bạn là % – đúng / câu

C. ỨNG DỤNG VÀO SPEAKING

Sau khi đã hiểu rõ nghĩa và cách sử dụng các từ vựng. Các bạn hãy ứng dụng và trả lời câu hỏi sau đây:

  1. Do you have any plans? Why?
  2. Do you think people should do their own plan every day? Why?
  3. Someone says you cannot succeed without a plan. What do you think?

Câu trả lời

Nghĩa tiếng Việt

Do you have any plans? Why?

Bạn có kế hoạch nào không? Tại sao?

I do – I’ve got a handful of them in fact. I have a grand/overarching plan which I believe is the cause of my existence/my life mission, and a few back-up plans to deal with any contingent problems that could get in my way and impede my goal. Why back-up plans, you ask? I’m quite skeptical, so while I believe I could do the thing I set out to do, I’d also like to brace myself for the worst. You know, as they say, better/rather be safe than sorry.

Có chứ - Thực tế là tôi đã có một vài kế hoạch. Tôi có một kế hoạch toàn diện / tổng thể mà tôi tin rằng đó là nguyên nhân dẫn đến sự tồn tại của tôi / sứ mệnh cuộc đời tôi và một vài kế hoạch dự phòng để giải quyết bất kỳ vấn đề phát sinh nào có thể cản trở mục tiêu của tôi. Bạn hỏi tại sao lại là các kế hoạch dự phòng? Tôi khá đa nghi, vì vậy, mặc dù tôi tin rằng mình có thể làm được điều mà tôi dự định làm, nhưng tôi cũng muốn chuẩn bị bản thân cho điều tồi tệ nhất. Bạn biết đấy, như họ nói, cẩn tắc vô áy náy.

Do you think people should do their own plan every day? Why?

Bạn có nghĩ người ta nên thực hiện kế hoạch của họ mỗi ngày không? Tại sao?

Nah, I think it’s nice sometimes to take a break from the implementation of one’s plan. Getting all worked-up and rushing towards your objective are, in my opinion, not a wise thing to do. While it’s good to be whole-hearted with whatever your plan is, sometimes it’d benefit you more to take a step back, look at your progress and reflect on it. Maybe those breaks could give you a moment of insight, so that you can be more efficient when you’re back on pursuing your goals.

Không, tôi nghĩ đôi khi thật tuyệt khi tạm dừng việc thực hiện kế hoạch. Việc theo đuổi các mục tiêu một cách vồn vã và nóng vội, theo quan điểm của tôi, không phải hành động khôn ngoan. Mặc dù việc toàn tâm toàn ý với mọi kế hoạch là điều tốt, nhưng đôi khi sẽ tốt hơn cho bạn khi lùi lại một bước, nhìn vào tiến trình của bạn và suy ngẫm về nó. Có thể những khoảng thời gian nghỉ đó có thể giúp bạn hiểu rõ hơn một chút để bạn có thể hiệu quả hơn khi quay lại theo đuổi mục tiêu của mình.

Someone says you cannot succeed without a plan. What do you think?

Có người nói rằng bạn không thể có được thành công nếu không có kế hoạch. Bạn nghĩ sao?

I’d say otherwise, for sometimes you could still screw up because you’re being too cautious, as in the case that drawing up a detailed plan costs you the window of opportunity and there’s no going back. What’s more, being too shielded with plans would get your senses dull, I guess. For these reasons, I believe that knowing to follow your hunch/guts when the time is right is another key to success.

Tôi lại nghĩ khác, vì đôi khi bạn vẫn có thể làm hỏng việc vì bạn quá thận trọng, chẳng hạn như trong trường hợp việc lập một kế hoạch chi tiết khiến bạn mất hết cơ hội và không có cơ hội làm lại. Hơn nữa, được bảo vệ quá nhiều bởi các kế hoạch sẽ khiến cảm nhận của bạn bớt sắc bén, tôi đoán vậy. Vì những lý do này, tôi tin rằng biết làm theo linh tính / linh cảm của mình ở thời điểm thích hợp là một chìa khóa thành công khác.