Từ vựng Speaking – Topic Plans/Goals – Part 2
A. TỪ VỰNG
Trước khi đi vào trả lời từng câu hỏi của chủ đề Plans/Goals, các bạn hãy làm quen với những từ vựng sau nhé!
(Nhấn vào đây để xem hướng dẫn)
I’ve got a handful of marketable skills.
Tôi có một vài kĩ năng có thể tiếp thị được.
a handful of: một vài
His job has a grand title, but he’s little more than a clerk.
Anh ấy có một công việc có một chức danh vĩ đại, nhưng anh chỉ hơn thư ký một chút thôi.
grand (a): vĩ đại
I have a grand/overarching plan which I believe is the cause of my existence.
Tôi có một kế hoạch toàn diện / tổng thể mà tôi tin rằng đó là sứ mệnh của tôi.
a grand/overarching plan: kế hoạch tổng thể, toàn diện
I have a grand plan which I believe is the cause of my existence/my life mission.
Tôi có một kế hoạch toàn diện / tổng thể mà tôi tin rằng đó là sứ mệnh của tôi.
the cause of my existence/my life mission: lý do tồn tại/ sứ mệnh của tôi
Chase is affronted, responding that he is certain of their future, and does not like the idea of her having a back-up plan for their marriage.
Chase tỏ ra khó chịu, trả lời rằng anh ta chắc chắn về tương lai của họ, và không thích ý tưởng về việc cô có một kế hoạch dự phòng cho cuộc hôn nhân của họ.
back-up plan: kế hoạch dự trù
I have a few back-up plans to deal with any contingent problems that could impede my goal.
Tôi có một vài kế hoạch dự phòng để giải quyết bất kỳ vấn đề phát sinh nào có thể cản trở mục tiêu của tôi.
contingent problem: vấn đề phát sinh
I have a few back-up plans to deal with any contingent problems that could impede my goal.
Tôi có một vài kế hoạch dự phòng để giải quyết bất kỳ vấn đề phát sinh nào có thể cản trở mục tiêu của tôi.
to impede one’s goal (= get in one’s way): cản trở (mục tiêu/mục đích)
I’m quite skeptical, so while I believe I could do the thing I set out to do.
Tôi khá đa nghi, vì vậy, mặc dù tôi tin rằng mình có thể làm được điều mà tôi dự định làm.
skeptical (adj): đa nghi
I’m quite skeptical, so while I believe I could do the thing I set out to do.
Tôi khá đa nghi, vì vậy, mặc dù tôi tin rằng mình có thể làm được điều mà tôi dự định làm.
to set out to do: dự định làm (từ đầu)
I cannot be certain about what the future holds, so I’d like to brace myself for the worst.
Tôi không thể chắc chắn về tương lai sẽ như thế nào, vậy nên tôi cũng muốn chuẩn bị bản thân cho điều tồi tệ nhất.
to brace oneself for the worst: chuẩn bị bản thân cho điều tệ nhất
You know, as they say, better/rather be safe than sorry.
Bạn biết đấy, như họ nói, cẩn tắc vô áy náy.
better/rather be safe than sorry: cẩn thận không bao giờ thừa, cẩn tắc vô áy náy
It is advisable to take a 30-minute break before taking the next exam.
Bạn nên nghỉ giải lao 30 phút trước khi làm bài kiểm tra tiếp theo.
to take a break: nghỉ ngơi, giải lao
I think it’s nice sometimes to take a break from the implementation of one’s plan.
Tôi nghĩ đôi khi thật tuyệt khi tạm dừng việc thực hiện kế hoạch.
implementation of plan: việc tiến hành kế hoạch
Getting all worked-up and rushing towards your objective are, in my opinion, not a wise thing to do.
Việc theo đuổi các mục tiêu một cách vồn vã và nóng vội, theo quan điểm của tôi, không phải hành động khôn ngoan.
to get worked-up: xồn xồn lên, phấn khích
Getting all worked-up and rushing towards your objective are, in my opinion, not a wise thing to do.
Việc theo đuổi các mục tiêu một cách vồn vã và nóng vội, theo quan điểm của tôi, không phải hành động khôn ngoan.
to rush towards one’s objectives: vội vã thực hiện các mục tiêu
It’s good to be whole-hearted with whatever your plan is.
Việc toàn tâm toàn ý với mọi kế hoạch là điều tốt.
whole-hearted (a): toàn tâm
Sometimes it’d benefit you more to take a step back, look at your progress and reflect on it.
Đôi khi sẽ tốt hơn cho bạn khi lùi lại một bước, nhìn vào tiến trình của bạn và suy ngẫm về nó.
to take a step back: lùi 1 bước
Sometimes it’d benefit you more to take a step back, look at your progress and reflect on it.
Đôi khi sẽ tốt hơn cho bạn khi lùi lại một bước, nhìn vào tiến trình của bạn và suy ngẫm về nó.
to reflect on: (trong ngữ cảnh ở ví dụ): suy nghĩ kĩ về, đánh giá về
Maybe those breaks could give you a moment of insight, so that you can be more efficient when you’re back on pursuing your goals.
Có thể những khoảng thời gian nghỉ đó có thể giúp bạn hiểu rõ hơn một chút để bạn có thể hiệu quả hơn khi quay lại theo đuổi mục tiêu của mình.
a moment of insight/a flash of insight: (trong ngữ cảnh ở ví dụ): có thể giúp chúng ta đột nhiên hiểu rõ hơn, biết phải làm gì
You have one job, deliver this letter to the right address, yet still somehow screwed up!
Bạn có một công việc, đưa bức thư này đến đúng địa chỉ, nhưng bằng cách nào đó vẫn thất bại!
to screw up/mess up (informal, speaking): làm hỏng chuyện, thất bại
Most doctors are cautious about advising you to have surgery.
Hầu hết các bác sĩ đều cẩn trọng khi khuyên bạn nên phẫu thuật.
cautious (a): cẩn trọng
You could still screw up because you’re being too cautious, as in the case that drawing up a detailed plan costs you the window of opportunity and there’s no going back.
bạn vẫn có thể làm hỏng việc vì bạn quá thận trọng, chẳng hạn như trong trường hợp việc lập một kế hoạch chi tiết khiến bạn mất hết cơ hội và không có cơ hội làm lại.
in the case that: trong trường hợp
You could still screw up because you’re being too cautious, as in the case that drawing up a detailed plan costs you the window of opportunity and there’s no going back.
Bạn vẫn có thể làm hỏng việc vì bạn quá thận trọng, chẳng hạn như trong trường hợp việc lập một kế hoạch chi tiết khiến bạn mất hết cơ hội và không có cơ hội làm lại.
to draw up a detailed plan: xây dựng 1 kế hoạch chi tiết
You could still screw up because you’re being too cautious, as in the case that drawing up a detailed plan costs you the window of opportunity and there’s no going back.
Bạn vẫn có thể làm hỏng việc vì bạn quá thận trọng, chẳng hạn như trong trường hợp việc lập một kế hoạch chi tiết khiến bạn mất hết cơ hội và không có cơ hội làm lại.
to cost sb sth: khiến ai mất cái gì
You could still screw up because you’re being too cautious, as in the case that drawing up a detailed plan costs you the window of opportunity and there’s no going back.
Bạn vẫn có thể làm hỏng việc vì bạn quá thận trọng, chẳng hạn như trong trường hợp việc lập một kế hoạch chi tiết khiến bạn mất hết cơ hội và không có cơ hội làm lại.
the window of opportunity: cánh cửa cơ hội, cơ hội thoáng qua
You could still screw up because you’re being too cautious, as in the case that drawing up a detailed plan costs you the window of opportunity and there’s no going back.
Bạn vẫn có thể làm hỏng việc vì bạn quá thận trọng, chẳng hạn như trong trường hợp việc lập một kế hoạch chi tiết khiến bạn mất hết cơ hội và không có cơ hội làm lại.
there’s no going back: không có cơ hội làm lại
What’s more, being too shielded with plans would get your senses dull.
Hơn nữa, được bảo vệ quá nhiều bởi các kế hoạch sẽ khiến cảm nhận của bạn bớt sắc bén.
what’s more: Hơn nữa
What’s more, being too shielded with plans would get your senses dull.
Hơn nữa, được bảo vệ quá nhiều bởi các kế hoạch sẽ khiến cảm nhận của bạn bớt sắc bén.
to get one’s senses dull: khiến cảm giác, cảm nhận bớt sắc bén
For these reasons, I believe that knowing to follow your hunch/guts when the time is right is another key to success.
Vì những lý do này, tôi tin rằng biết làm theo linh tính / linh cảm của mình ở thời điểm thích hợp là một chìa khóa thành công khác.
to follow one’s hunch/guts: nghe theo linh tính, linh cảm
For these reasons, I believe that knowing to follow your hunch/guts when the time is right is another key to success.
Vì những lý do này, tôi tin rằng biết làm theo linh tính / linh cảm của mình ở thời điểm thích hợp là một chìa khóa thành công khác.
when the time is right: đúng tình huống, đúng lúc đúng chỗ
B. BÀI TẬP
Sau khi đã xem qua các ví dụ chứa những từ vựng hay và quan trọng của chủ đề Plans/Goals. Các bạn hãy làm bài tập sau để hiểu thêm về nghĩa và ngữ cảnh sử dụng các từ vựng này nhé!
Bài 1: Tìm lỗi sai trong các câu sau và sửa lại.
1. As long as you keep working hard on developing your competence, a door of opportunity would open.
2. You cannot be too confident, emerging problems can show up at any time, having a mouthful of backup plans would guarantee your success.
3. The overeaching theme of the election campaign was tax cuts.
4. Her book on the history of cars in America was extremely superior, it showed the lack of research.
5. Fighting for the freedom of the slaves was believed to be Solomon’s cause of extinction.
6. Vietnam braces itself for the worse as COVID-19 instances surge.
7. Better be safe than worry, he said, then brought three packs full of bottled water.
8. Delay on practicing might cause your senses dull, you could lose this match if you don’t go back to sharpening your moves.
9. You need to stop going worked up about this job interview. Just be yourself and try your best.
10. The band has got whole-heated support from their fans.
Bài 2: Chọn đáp án đúng.
1. To my view this movie failed in depicting the LGBTQ+ community, the character design was full of stereotypes against gay couples. ______________, the acting was awkward, I could not feel the romance.
2. That offer was suspicious, but I need money, so I had to ________________.
3. This ring looks gorgeous! It must __________ him a fortune!
4. Such a determined boy you are! I have never seen anyone sacrifice as much as you to ___________ their goals.
5. Would a hoodie be of any use in this weather? It’s raining, get a raincoat instead! (Phần in đậm có thể thay bằng đáp án nào?)
Bài 3: Chọn từ thích hợp.
1. We should wait and build our force, till/when the time is right, we will be able to dethrone this corrupted king.
2. I am aware that I need a moment of/for insight yet I do not know when to take a break.
3. The implementation/execution of this plan is unconcentrated and has many drawbacks.
4. Being the cautious/conscientious person he is, he finished his overwhelming workload on time and even helped others.
5. The end-of-term paper is a report in which you refer to/reflect on the conferences you attended in this semester.
Điểm số của bạn là % – đúng / câu
C. ỨNG DỤNG VÀO SPEAKING
Sau khi đã hiểu rõ nghĩa và cách sử dụng các từ vựng. Các bạn hãy ứng dụng và trả lời câu hỏi sau đây:
- Do you have any plans? Why?
- Do you think people should do their own plan every day? Why?
- Someone says you cannot succeed without a plan. What do you think?
Sau khi đã tự trả lời câu hỏi dựa vào các từ vựng đã học, các bạn hãy xem câu trả lời mẫu ở đây nhé!
Câu trả lời | Nghĩa tiếng Việt |
Do you have any plans? Why? | Bạn có kế hoạch nào không? Tại sao? |
I do – I’ve got a handful of them in fact. I have a grand/overarching plan which I believe is the cause of my existence/my life mission, and a few back-up plans to deal with any contingent problems that could get in my way and impede my goal. Why back-up plans, you ask? I’m quite skeptical, so while I believe I could do the thing I set out to do, I’d also like to brace myself for the worst. You know, as they say, better/rather be safe than sorry. | Có chứ - Thực tế là tôi đã có một vài kế hoạch. Tôi có một kế hoạch toàn diện / tổng thể mà tôi tin rằng đó là nguyên nhân dẫn đến sự tồn tại của tôi / sứ mệnh cuộc đời tôi và một vài kế hoạch dự phòng để giải quyết bất kỳ vấn đề phát sinh nào có thể cản trở mục tiêu của tôi. Bạn hỏi tại sao lại là các kế hoạch dự phòng? Tôi khá đa nghi, vì vậy, mặc dù tôi tin rằng mình có thể làm được điều mà tôi dự định làm, nhưng tôi cũng muốn chuẩn bị bản thân cho điều tồi tệ nhất. Bạn biết đấy, như họ nói, cẩn tắc vô áy náy. |
Do you think people should do their own plan every day? Why? | Bạn có nghĩ người ta nên thực hiện kế hoạch của họ mỗi ngày không? Tại sao? |
Nah, I think it’s nice sometimes to take a break from the implementation of one’s plan. Getting all worked-up and rushing towards your objective are, in my opinion, not a wise thing to do. While it’s good to be whole-hearted with whatever your plan is, sometimes it’d benefit you more to take a step back, look at your progress and reflect on it. Maybe those breaks could give you a moment of insight, so that you can be more efficient when you’re back on pursuing your goals. | Không, tôi nghĩ đôi khi thật tuyệt khi tạm dừng việc thực hiện kế hoạch. Việc theo đuổi các mục tiêu một cách vồn vã và nóng vội, theo quan điểm của tôi, không phải hành động khôn ngoan. Mặc dù việc toàn tâm toàn ý với mọi kế hoạch là điều tốt, nhưng đôi khi sẽ tốt hơn cho bạn khi lùi lại một bước, nhìn vào tiến trình của bạn và suy ngẫm về nó. Có thể những khoảng thời gian nghỉ đó có thể giúp bạn hiểu rõ hơn một chút để bạn có thể hiệu quả hơn khi quay lại theo đuổi mục tiêu của mình. |
Someone says you cannot succeed without a plan. What do you think? | Có người nói rằng bạn không thể có được thành công nếu không có kế hoạch. Bạn nghĩ sao? |
I’d say otherwise, for sometimes you could still screw up because you’re being too cautious, as in the case that drawing up a detailed plan costs you the window of opportunity and there’s no going back. What’s more, being too shielded with plans would get your senses dull, I guess. For these reasons, I believe that knowing to follow your hunch/guts when the time is right is another key to success. | Tôi lại nghĩ khác, vì đôi khi bạn vẫn có thể làm hỏng việc vì bạn quá thận trọng, chẳng hạn như trong trường hợp việc lập một kế hoạch chi tiết khiến bạn mất hết cơ hội và không có cơ hội làm lại. Hơn nữa, được bảo vệ quá nhiều bởi các kế hoạch sẽ khiến cảm nhận của bạn bớt sắc bén, tôi đoán vậy. Vì những lý do này, tôi tin rằng biết làm theo linh tính / linh cảm của mình ở thời điểm thích hợp là một chìa khóa thành công khác. |